Cách tính giá lăn bánh xe VinFast Lux SA2.0 theo giá niêm yết và '3 không'

Để lăn bánh xe VinFast Lux SA2.0 giá niêm yết và giá “3 không”, khách hàng đều phải chi thêm khoảng hơn 200 triệu đồng để đăng ký ngoài tiền mua xe và VAT.
SƠN PHẠM
21, Tháng 11, 2018 | 17:47

Để lăn bánh xe VinFast Lux SA2.0 giá niêm yết và giá “3 không”, khách hàng đều phải chi thêm khoảng hơn 200 triệu đồng để đăng ký ngoài tiền mua xe và VAT.

Theo biểu giá công bố chính thức của VinFast, mẫu SUV Lux SA2.0 có giá là 1,818 tỷ đồng. Với chính sách giá “3 không” và áp dụng chương trình khuyến mại đặc biệt, giá bán SUV Lux SA2.0 còn ở mức 1,136 tỷ đồng.

xe-vinfast-lux-sa-2.0-2

Xe VinFast Lux SA2.0 có giá bán niêm yết là 1,818 tỷ đồng và giá "3 không" là 1,136 triệu đồng

Giá lăn bánh một mẫu ô tô nói chung và xe VinFast Lux SA2.0 nói riêng gồm những chi phí chính như giá xe, lệ phí trước bạ, tiền biển số, tiền bảo hiểm vật chất, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, các chi phí đăng kiểm và phí đường bộ.

Trong đó, giá để tính các chi phí thuế là 1,9998 tỷ đồng (giá niêm yết + 10% thuế VAT) và không đổi do đây là giá được đăng ký với các cơ quan thuế.

Như vậy, giá lăn bánh xe VinFast Lux SA2.0 tại Hà Nội sẽ được tính như sau:

gia-lan-banh-xe-vinfast-lux-sa2.0-tai-ha-noi

Giá lăn bánh xe VinFast Lux SA2.0 tại Hà Nội

Giá lăn bánh xe VinFast Lux A2.0 tại Hà Nội dành cho phiên bản giá niêm yết là 2,263 tỷ đồng trong khi giá “3 không” là 1,512 tỷ đồng.

Trong khi đó, giá lăn bánh xe VinFast Lux SA2.0 tại TP. Hồ Chí Minh thấp hơn đáng kể tại Hà Nội do tiền biển số thấp hơn 9 triệu đồng và lệ phí trước bạ 10%.

gia-lan-banh-xe-vinfast-lux-sa2.0-tai-tp-ho-chi-minh

Giá lăn bánh xe VinFast Lux SA2.0 tại Tp Hồ Chí Minh

Cũng với cách tính tương tự nêu trên, giá lăn bánh xe VinFast Lux SA2.0 ở khu vực 2 và lệ phí trước bạ 10% thấp hơn tại TP. Hồ Chí Minh 10 triệu đồng do chênh lệch tiền biển số. Mức thấp nhất thuộc về khu vực 3 và lệ phí trước bạ 10%, giá lăn bánh xe VinFast Lux SA2.0 lần lượt là 2,203 tỷ và 1,453 tỷ đồng. Giá lăn bánh thấp nhất này thấp hơn Hà Nội khoảng 50 triệu đồng và thấp hơn TP. Hồ Chí Minh gần 11 triệu đồng.

(Theo Cartimes)

 

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ