'Cá voi' Bitcoin liên tục đặt lệnh lớn, thị trường dậy sóng

Cá voi lớn thứ ba thị trường tiền mã hoá thực hiện liên tiếp các hành động mua, bán số lượng lớn trong vài ngày qua.
AN KHANG
17, Tháng 10, 2021 | 07:15

Cá voi lớn thứ ba thị trường tiền mã hoá thực hiện liên tiếp các hành động mua, bán số lượng lớn trong vài ngày qua.

Ngày 12/10, ví cá voi lớn thứ ba thị trường tiền mã hóa đã bán 1.500 BTC ở giá 56.200 USD. Sau khi Bitcoin chạm mốc 57.000 USD, người dùng ẩn danh này lại mua 494 đồng BTC.

Thông tin từ CryptoQuant cho thấy lệnh mua 494 đồng BTC ở giá 57.300 USD của cá voi này được thực hiện hôm 13/10, giao dịch trị giá hơn 28 triệu USD. Vào tháng 8, người dùng ẩn danh này từng bán Bitcoin ở giá thấp và mua đồng tiền mã hóa này ở giá cao hơn.

ca_voi

Dữ liệu giao dịch của cá voi lớn thứ ba thị trường tiền mã hóa. Ảnh: VentureFounder.

Theo CryptoPotato, tính từ tháng 9, địa chỉ ví này từng mua hàng triệu USD tiền mã hóa để nắm giữ. Dữ liệu cho thấy lần bán Bitcoin cuối cùng được thực hiện vào ngày 12/10.

Nhà phân tích của CryptoQuant cho biết lợi nhuận của ví cá voi này lên đến 4,3 tỷ USD. Thông tin từ Bitinfochart cho thấy ví cá voi lớn thứ ba thị trường tiền mã hóa vẫn đang nắm giữ 105,759 đồng BTC.

Theo dữ liệu từ nền tảng theo dõi giao dịch Blockchain.com, người dùng ẩn danh này đã bán một phần tài sản kỹ thuật số trong tháng 4, khi giá Bitcoin đạt mốc 60.000 USD. Sau đợt bán tháo lớn vào giữa tháng 5, cá voi lớn thứ ba thị trường thực hiện nhiều lệnh mua Bitcoin với số lượng lớn. Các giao dịch thường diễn ra trên sàn tiền mã hóa lớn nhất nước Mỹ, Coinbase.

"Cá voi Bitcoin" là thuật ngữ để chỉ những ví có số dư trên 1.000 BTC, có thể ảnh hưởng đến thị trường tiền mã hóa. Thời gian gần đây, khi giá Bitcoin tăng mạnh, một số ví lớn đã ngừng hoạt động nhiều năm liền trở lại và bán chốt lời.

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ