Bố mua vé Vietlott trúng 7 tỷ trên đường đón con về

Nhàđầutư
Trên đường đón con đi học về hàng ngày, ông H.G đã mua xổ số Vietlott và bất ngờ trúng giả Jackpot hơn 7 tỷ đồng. Đây là vị khách hàng đầu tiên trúng thưởng Jackpot tại Sóc Trăng.
ANH MAI
04, Tháng 04, 2018 | 16:59

Nhàđầutư
Trên đường đón con đi học về hàng ngày, ông H.G đã mua xổ số Vietlott và bất ngờ trúng giả Jackpot hơn 7 tỷ đồng. Đây là vị khách hàng đầu tiên trúng thưởng Jackpot tại Sóc Trăng.

Ngày 3/4, Chi nhánh Cần Thơ thuộc Công ty Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott) đã tiến hành thực hiện buổi lễ trao giải thưởng Jackpot 2 sản phẩm Power 6/55 kỳ quay số mở thưởng số 103 ngày 29/3/2018. Ông H.G là vị khách hàng may mắn đã lĩnh thưởng hơn 7 tỷ đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân) với bộ số trúng thưởng: 27 – 31 – 35 – 39 – 46 – 52.

Trước đó, ngày 2/4/2018, Chi nhánh Cần Thơ đã tiếp nhận chiếc vé xổ số tự chọn Power 6/55 từ ông H.G. Qua kiểm tra trên hệ thống kỹ thuật và hồ sơ kèm theo, Vietlott xác định chiếc vé của của anh H.G hợp lệ và một trong năm bộ số ông H.G mua đã trúng giải Jackpot 2 sản phẩm Power 6/55 kỳ quay số mở thưởng thứ 103 ngày 29/3/2018.

Tấm vé được phát hàng tại điểm bán hàng xổ số tự chọn Vietlott số 281, đường Phú Lợi, phường 2, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.

anh ve

Hình ảnh vé trúng thưởng.

Chia sẻ cùng Vietlott, ông H.G cho biết ông là khách hàng của Vietlott từ khi Vietlott bắt đầu triển khai kinh doanh tại Sóc Trăng. Trên đường đón con đi học về hàng ngày, ông thường xuyên ghé điểm bán hàng quen thuộc để mua vé. Thói quen này đã mang lại may mắn cho ông – vị khách hàng đầu tiên trúng thưởng Jackpot tại Sóc Trăng.

03- Khach - Chup Chung

Ông H.G nhận giải Jackpot hơn 7 tỷ đồng. 

Theo quy định, ông H.G có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân 719.792.200 đồng và được khấu trừ ngay khi nhận thưởng. Khoản thuế này được nộp vào ngân sách tỉnh Sóc Trăng theo quy định (nộp tại địa phương có điểm bán hàng phát hành vé trúng thưởng).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ