Bình Định tìm chủ cho Khu đô thị mới hơn 1.800 tỷ đồng

Nhàđầutư
Bình Định tìm nhà đầu tư cho Khu đô thị mới tại dự án Trung tâm Thương mại - Dịch vụ Du lịch Nhơn Hội (TP. Quy Nhơn) với quy mô hơn 38ha, tổng vốn đầu tư hơn 1.800 tỷ đồng.
THÀNH VÂN
02, Tháng 12, 2020 | 11:42

Nhàđầutư
Bình Định tìm nhà đầu tư cho Khu đô thị mới tại dự án Trung tâm Thương mại - Dịch vụ Du lịch Nhơn Hội (TP. Quy Nhơn) với quy mô hơn 38ha, tổng vốn đầu tư hơn 1.800 tỷ đồng.

quynhon_qzis

Dự án thực hiện tại TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. (Ảnh Thanh niên)

UBND tỉnh Bình Định vừa có quyết định về việc phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án Chuyển đổi sang đất ở đô thị trên một phần diện tích của dự án Trung tâm Thương mại - Dịch vụ Du lịch Nhơn Hội. 

Theo đó, dự án này được thực hiện tại khu vực quy hoạch Dự án tại thôn Hội Tân, xã Nhơn Hội, TP. Quy Nhơn thuộc Phân khu 04, Khu kinh tế Nhơn Hội với quy mô 38,83ha. Tổng chi phí thực hiện dự án hơn 1.800 tỷ đồng; chưa bao gồm kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và tiền thuê đất.  

Mục tiêu dự án là hình thành một Khu đô thị mới kết nối đồng bộ, chặt chẽ về hạ tầng và liên kết kiến trúc hài hòa với đặc thù các công trình, dự án và cảnh quan thiên nhiên hiện hữu tại khu vực cửa ngõ Khu kinh tế Nhơn Hội, cùng hợp nhất tạo thành một khối không gian kiến trúc khang trang, hiện đại, mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội hoàn chỉnh góp phần tạo ra môi trường đô thị xanh, sạch, đẹp.

Đồng thời, tạo ra quỹ đất xây dựng nhà ở phục vụ nhu cầu định cư của doanh nhân, nhà đầu tư và người dân sống và làm việc tại Khu kinh tế Nhơn Hội. 

Theo Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định, tiến độ hoàn thành toàn bộ Dự án không quá 60 tháng kể từ ngày Hợp đồng thực hiện dự án có hiệu lực hoặc được công nhận làm Chủ đầu tư dự án. 

Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đến ngày 31/12.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ