Bia Hà Nội đặt mục tiêu doanh thu trên 12.000 tỷ đồng năm 2019

Nhàđầutư
Tính riêng năm 2018, Tổng Công ty CP Bia - Rượu - Nước Giải khát Hà Nội ước tính tổng doanh thu đạt gần 11.100 tỷ đồng, tăng trưởng 12,8% so với 2017; nộp ngân sách nhà nước ước đạt 4.645 tỷ đồng.
HÓA KHOA
09, Tháng 01, 2019 | 18:50

Nhàđầutư
Tính riêng năm 2018, Tổng Công ty CP Bia - Rượu - Nước Giải khát Hà Nội ước tính tổng doanh thu đạt gần 11.100 tỷ đồng, tăng trưởng 12,8% so với 2017; nộp ngân sách nhà nước ước đạt 4.645 tỷ đồng.

nhadautu - BHN dat muc tieu kinh doanh

Bia Hà Nội đặt mục tiêu doanh thu trên 12.000 tỷ đồng năm 2019

Sáng 08/01/2019 tại Hà Nội, Tổng công ty CP Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội (Habeco - mã BHN) đã tổ chức Lễ tri ân và Tổng kết năm 2018.

Tổng kết về hoạt động kinh doanh trong năm 2018, Bia Hà Nội ước tính tổng doanh thu đạt gần 11.100 tỷ đồng, tăng trưởng 12,8% so với 2017; nộp ngân sách nhà nước ước đạt 4.645 tỷ đồng.

Phía Habeco nhận định, kết quả kinh doanh năm 2018 bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, đơn cử có thể kể đến là giá cả các yếu tố sản xuất đầu vào liên tục có những biến động phức tạp; thuế Tiêu thụ đặc biệt điều chỉnh tăng từ 60% lên 65% từ 01/01/2018… 

Năm 2019, Tổng công ty đặt mục tiêu sản xuất và tiêu thụ bia các loại ước đạt 632 triệu lít với tổng doanh thu trên 12.000 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước dự kiến trên 5.000 tỷ đồng.

Mới đây, Habeco đã nằm trong danh sách các doanh nghiệp bị thanh tra hành chính do Thanh tra Bộ Công Thương chủ trì. Ngoài Habeco, một số đơn vị khác cũng nằm trong "tầm ngắm" của Bộ này là VNPT, Viettel, Petrolimex…

Chốt phiên 9/1, thị giá BHN đạt 83.300 đồng/cổ phiếu, đi ngang ở mức giá tham chiếu. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ