BAOVIET Bank ưu đãi vay sản xuất kinh doanh, tiêu dùng

Khách hàng cá nhân có thể vay với lãi suất ưu đãi từ 10,99%/năm và khách hàng doanh nghiệp được giảm 0,5%/năm so với biểu lãi suất hiện hành tại BAOVIET Bank.
AN NHIÊN
11, Tháng 04, 2023 | 13:00

Khách hàng cá nhân có thể vay với lãi suất ưu đãi từ 10,99%/năm và khách hàng doanh nghiệp được giảm 0,5%/năm so với biểu lãi suất hiện hành tại BAOVIET Bank.

Anh giao dich BVB

 

Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BAOVIET Bank) triển khai chương trình ưu đãi cho khách hàng cá nhân vay vốn có tài sản bảo đảm với hạn mức tín dụng 1.000 tỷ đồng, áp dụng từ nay đến 31/12/2023.

Theo đó, khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn kinh doanh, vay mua, xây dựng, sửa chữa bất động sản, vay mua xe ô tô…, sẽ được tư vấn phương án vay hợp lý để có thể thực hiện kế hoạch tài chính của mình một cách thuận lợi nhất.

Cụ thể, khách hàng có thể linh hoạt lựa chọn một trong ba phương án vay phù hợp khả năng tài chính. Một là,  lãi suất ưu đãi trong 3 tháng đầu ở mức 10,99%/năm với các khoản vay ngắn hạn (tối thiểu 6 tháng). Hai là, lãi suất ưu đãi trong 6 tháng đầu là 11,99%/năm với các khoản vay từ 24 tháng. Ba là, lãi suất ưu đãi áp dụng trong 01 năm đầu là 12,99%/năm với các khoản vay từ 36 tháng. Ngân hàng hỗ trợ tới 85% phương án vay.

Anh minh hoa_ CT uu dai danh cho KHCN

 

Đối với khách hàng doanh nghiệp, BAOVIET Bank áp dụng giảm lãi suất cho doanh nghiệp vay tối đa 0,5%/năm so với biểu lãi suất hiện hành từ nay đến 30/9/2023. Gói tín dụng BAOVIET Bank triển khai có hạn mức 6.000 tỷ đồng, được thực hiện theo chủ trương của Ngân hàng Nhà nước về giảm lãi suất cho vay, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp và nền kinh tế.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ