Bamboo Airways chào bán cổ phiếu cho nhà đầu tư chiến lược nước ngoài với giá trên 160.000 đồng/cổ phiếu

Nhàđầutư
Vốn hóa hãng hàng không Bamboo Airways sẽ đạt mức 1 tỷ USD nếu tính theo mức giá này.
BẢO LINH
24, Tháng 12, 2019 | 09:34

Nhàđầutư
Vốn hóa hãng hàng không Bamboo Airways sẽ đạt mức 1 tỷ USD nếu tính theo mức giá này.

nhadautu - bamboo airways

Bamboo Airways chào bán cho nhà đầu tư chiến lược nước ngoài với giá trên 160.000 đồng/cổ phiếu

Tại buổi roadshow giới thiệu cơ hội đầu tư cổ phiếu tối 22/12, hãng hàng không Bamboo Airways (Bamboo Airways) của tỷ phú Trịnh Văn Quyết bất ngờ công bố đang đàm phán bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, giá không dưới 160.000 đồng/cổ phiếu.

Hãng cũng cho biết đang xem xét, lựa chọn kỹ lưỡng các nhà đầu tư chiến lược có tiềm lực và kinh nghiệm, đặc biệt là các nhà đầu tư đến từ Mỹ, Nhật, châu Âu.

Tính theo mức giá này, vốn hóa của Bamboo sẽ vượt xa mức vốn hóa 1 tỷ USD mà hãng đã dự tính cách đây khoảng 2-3 tháng. Trước đó vào tháng 10 năm nay, thông tin lộ trình chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng (IPO) trong năm 2020 của Bamboo bắt đầu được công bố. Thời điểm đó, Bamboo Airways lên kế hoạch IPO mã cổ phiếu BAV với mức giá khởi điểm dự kiến 60.000 đồng/cổ phiếu.

Bamboo Airways sau đó cũng đã công bố Công ty Cổ phần Thẩm định giá và Giám định chất lượng Việt Nam (VIVC) định giá cổ phiếu BAV của công ty ở mức 82.280 đồng/cổ phiếu.

Cũng trong tháng 11 vừa qua, ông Trịnh Văn Quyết cũng đã nhấn mạnh kế hoạch tập trung bán cổ phần của Bamboo Airways cho nhà đầu tư chiến lược nước ngoài chứ không bán nhiều cho nhà đầu tư cá nhân. Ông Quyết cũng từng khẳng định: "Hãng sẽ chào sàn trong năm 2020 và không có ý định bán cổ phiếu (mã BAV) ra bên ngoài, cho cả đối tác trong nước và đối tác nước ngoài vào thời điểm này. Khi nào bán cho nhà đầu tư nước ngoài thì ít nhất 150 ngàn đồng/cổ phiếu chúng tôi mới bán. Còn nếu bây giờ mới bán thì chỉ làm chậm tiến trình chuẩn hóa cũng như phát triển của Bamboo Airways mà thôi".

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ