Agribank bán đấu giá 11 tài sản ở TP. Hội An

Nhàđầutư
Agribank bán đấu giá 11 tài sản ở TP. Hội An (tỉnh Quảng Nam), trong đó nhiều bất động sản có vị trí đắc địa, với giá khởi điểm từ 8,5 tỷ đồng.
THÀNH VÂN
22, Tháng 11, 2023 | 17:15

Nhàđầutư
Agribank bán đấu giá 11 tài sản ở TP. Hội An (tỉnh Quảng Nam), trong đó nhiều bất động sản có vị trí đắc địa, với giá khởi điểm từ 8,5 tỷ đồng.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) vừa ban hành thông báo bán đấu giá tài sản bảo đảm gồm 11 tài sản tọa lạc tại TP. Hội An (tỉnh Quảng Nam).

Tổng giá trị của các tài sản này hơn 252 tỷ đồng (tính theo giá khởi điểm) trong đó thấp nhất là 8,5 tỷ đồng và cao nhất gần 72 tỷ đồng.

Cụ thể, tài sản 1 bao gồm 2 tài sản là quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở thuộc thửa 02; tờ bản đồ số 07 với diện tích 158m2, tại địa chỉ số 15 Trần Hưng Đạo, phường Minh An, TP. Hội An và Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa số 21; tờ bản đồ số 07 với diện tích 62,10m2, tại địa chỉ 15 Trần Hưng Đạo, phường Minh An, TP. Hội An.

Theo Agribank, do 2 tài sản này đã xây một căn nhà (kiểu nhà biệt thự cổ), bảo đảm chung cho cả 3 hợp đồng tín dụng nên bán chung thành 1 lô tài sản; giá khởi điểm của lô tài sản này là 26,615 tỷ đồng.

Tài sản 2 là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa số 58; tờ bản đồ 27; diện tích 91,3m2 (địa chỉ Khối 5A, phường Cẩm Phô); giá khởi điểm 8,5 tỷ đồng. Cả 2 tài sản đấu giá trên thuộc chủ sở hữu là Công ty Đông Dương.

Tài sản 3 là quyền sử dụng đất thuộc thửa số 16, tờ bản đồ số 07 với diện tích 245,5m2, tại địa chỉ 45/21 Trần Hưng Đạo, phường Minh An, TP. Hội An. Giá khởi điểm tài sản là 23,1 tỷ đồng.

hoi-an-1935

Agribank bán đấu giá 11 tài sản ở TP. Hội An. Ảnh: T.V.

Tài sản 4 là quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở thuộc thửa số 36; tờ bản đồ số 07 với diện tích 188m2, tại địa chỉ 45/23 Trần Hưng Đạo, phường Minh An, TP. Hội An. Giá khởi điểm tài sản 17,6 tỷ đồng. Chủ sở hữu của 2 tài sản này là Công ty TNHH Đại Bảo Nga.

Tài sản 5 là quyền sử dụng đất thuộc thửa số 39; tờ bản đồ số 07 với diện tích 124,5m2, tại địa chỉ số 2A Nguyễn Huệ, phường Minh An, TP. Hội An. Giá khởi điểm tài sản 10,9 tỷ đồng. 

Tài sản 6 là quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở thuộc thửa số 165; tờ bản đồ số 07 với diện tích 341,25m2 (đất ở đô thị 328,75m2, đất trồng cây lâu năm 12,5m2), tại địa chỉ số 45/39 kiệt Trần Hưng Đạo, phường Minh An, TP. Hội An. Giá khởi điểm tài sản hơn 31,2 tỷ đồng.

Tài sản 7 là quyền sử dụng đất thửa đất thuộc thừa số 43; tờ bản đồ số 07 với diện tích 139,2m2, tại địa chỉ 45/39 Trần Hưng Đạo, phường Minh An, TP. Hội An. Giá khởi điểm dự kiến tài sản 12,807 tỷ đồng.

Tài sản 8 là quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thửa 182; tờ bản đồ số 07 với diện tích 161.5 m2, tại địa chỉ H23/11 kiệt 49 Trần Hưng Đạo, phường Minh An, TP. Hội An. Giá khởi điểm dự kiến tài sản 14,854 tỷ đồng. Chủ sở hữu của 4 tài sản này là Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Thiên Nhật Việt.

Tài sản 9 là quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thửa 186; tờ bản đồ số 37 với diện tích 766,9 m2, tại địa chỉ Khối Ngọc Thành, phường Cẩm Phô, TP. Hội An. Giá khởi điểm tài sản 71,179 tỷ đồng. Chủ sở hữu tài sản này là Công ty TNHH NL Trọng Nhân.

Tài sản 10 là quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở thuộc thửa 35, tờ bản đồ số 7 với diện tích 232.4 m2, tại địa chỉ 45/25 Trần Hưng Đạo, phương Minh An, TP. Hội An. Giá khởi điểm tài sản 22,42 tỷ đồng. Tài sản này chủ sở hữu cũng là Công ty TNHH Đại Bảo Nga.

Tài sản 11 là quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, thửa đất số: 28; tờ bản đồ số 07 với diện tích 152.6 m2 địa chỉ tại Tổ 8 - Khối 3, phường Minh An, TP. Hội An, chủ sở hữu là bà Phạm Quế Anh. Giá khởi điểm tài sản 13,22 tỷ đồng. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ