690 hồ sơ cấp lại thẻ BHYT được giải quyết thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia

Nhàđầutư
Theo BHXH Việt Nam, sau hơn 6 tháng thực hiện, đã có 690 hồ sơ cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất được tiếp nhận và giải quyết từ Cổng dịch vụ công quốc gia.
PV
20, Tháng 06, 2020 | 11:38

Nhàđầutư
Theo BHXH Việt Nam, sau hơn 6 tháng thực hiện, đã có 690 hồ sơ cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất được tiếp nhận và giải quyết từ Cổng dịch vụ công quốc gia.

the-bhyt

Sau hơn 6 tháng thực hiện, đã có 690 hồ sơ cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất được tiếp nhận và giải quyết từ Cổng dịch vụ công quốc gia.

Với dịch vụ công này, người dân chỉ cần có máy tính hoặc điện thoại thông minh (smartphone) kết nối Internet là có thể thực hiện cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất mà không cần phải ra khỏi nhà.

Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, đăng nhập vào hệ thống, người dân có thể dễ dàng thực hiện thủ tục cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất và nhận kết quả hồ sơ thủ tục thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc dịch vụ bưu chính.

Ngay khi cán bộ BHXH thụ lý hồ sơ, người dân sẽ nhận được tin nhắn hẹn trả kết quả. Khi có kết quả, người dân cũng nhận được thông báo để có thể đến nhận thẻ BHYT hoặc chờ nhận chuyển phát nhanh. Bên cạnh đó, người dân cũng có thể chủ động tra cứu tình hình xử lý hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của BHXH Việt Nam tại địa chỉ https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn.

Theo báo cáo của BHXH Việt Nam, số lượng hồ sơ cấp lại thẻ BHYT trung bình hằng năm khoảng 2,6 triệu hồ sơ. Khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến sẽ giảm thời gian đi lại giải quyết thủ tục hành chính theo quy định trực tiếp là một ngày làm việc với bốn lượt đi lại. Như vậy, chi phí tiết kiệm được sẽ là 886,6 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ