3 liên danh đấu thầu gói thầu cuối cùng cao tốc Mai Sơn - QL45

Dự kiến, gói thầu cuối cùng của dự án (XL-14) sẽ hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu để tổ chức triển khai thi công vào cuối tháng 12/2020.
ĐÌNH QUANG
06, Tháng 12, 2020 | 07:29

Dự kiến, gói thầu cuối cùng của dự án (XL-14) sẽ hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu để tổ chức triển khai thi công vào cuối tháng 12/2020.

EED6FAAF-991C-41B6-BDD9-3C5FEEBB55D2

Thi công cao tốc Bắc - Nam đoạn Mai Sơn - QL45. Ảnh: Báo Giao thông.

Ban QLDA Thăng Long vừa tổ chức mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật gói thầu 14-XL: Thi công xây dựng đoạn Km318+000 - Km337+478,11 (bao gồm cả khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công), dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Mai Sơn - QL45 thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020.

Theo đó, dự án có có 3 liên danh nhà thầu tham gia đấu thầu gồm: Liên danh Công ty TNHH Nhạc Sơn - Tổng Công ty Thăng Long - Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Chính; Liên danh Công ty TNHH Định An - Tổng công ty 319; Liên danh Tổng công ty CP Xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam - Công ty Trung Nam E&C.

Được biết, dự án thành phần cao tốc Bắc - Nam đoạn Mai Sơn - QL45 có 5 gói thầu xây lắp (XL-10, XL-11, XL-12, XL-13, XL-14). Trong đó, gói thầu XL-11 đã lựa chọn xong nhà thầu đã triển khai thi công từ 30/9/2020, ba gói thầu khác, gồm: XL-10, XL-12 và XL-13 được tổ chức triển khai thi công từ 19/11/2020. Dự kiến, gói thầu cuối cùng của dự án (XL-14) sẽ hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu để tổ chức triển khai thi công vào cuối tháng 12/2020.

Dự án cao tốc Mai Sơn - QL45 dài 63,37km, đi qua hai tỉnh Ninh Bình và Thanh Hóa. Giai đoạn hoàn chỉnh được xây dựng theo quy mô 6 làn xe, nền đường 32,25m, vận tốc thiết kế 120km/h; giai đoạn phân kỳ đầu tư xây dựng 4 làn xe hạn chế, nền đường 17m, vận tốc thiết kế 80km/h. Dự án có tổng mức đầu tư 12.111 tỷ đồng, sử dụng nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước.

(Theo Báo Giao thông)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ