Xác định được 4 nhân viên sân bay Tân Sơn Nhất nghi nhiễm COVID-19

Nhàđầutư
Cơ quan chức năng đã xác định được 4 nhân viên sân bay Tân Sơn Nhất nghi nhiễm COVID-19. Đây là những trường hợp thuộc 4 mẫu gộp (gồm 5 mẫu) có kết quả nghi nhiễm vào sáng 7/2. 16/20 người còn lại có kết quả âm tính với COVID-19.
LÝ TUẤN
07, Tháng 02, 2021 | 21:30

Nhàđầutư
Cơ quan chức năng đã xác định được 4 nhân viên sân bay Tân Sơn Nhất nghi nhiễm COVID-19. Đây là những trường hợp thuộc 4 mẫu gộp (gồm 5 mẫu) có kết quả nghi nhiễm vào sáng 7/2. 16/20 người còn lại có kết quả âm tính với COVID-19.

unnamed

Ảnh minh họa: Sở Y tế TP.HCM

Tối 7/2, Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật TP.HCM (HCDC) cho biết, qua kết quả chạy mẫu bằng phương pháp khẳng định rRT-PCR, cơ quan chức năng đã xác định được 4 nhân viên sân bay Tân Sơn Nhất nghi nhiễm COVID-19 (chờ Bộ Y tế xác định công bố).

Đây là những trường hợp thuộc 4 mẫu gộp (gồm 5 mẫu) có kết quả nghi nhiễm COVID-19 sáng 7/2. 16/20 người còn lại có kết quả âm tính với COVID-19.

Theo HCDC, BN1979 và 4 trường hợp nghi nhiễm nói trên làm việc chung một đội có nhiệm vụ bốc dỡ, giám sát hàng hóa tại một công ty phục vụ mặt đất, không tiếp xúc với hành khách.

Sau khi nhận được thông tin, cơ quan chức năng đã tiến hành truy vết, khoanh vùng tất cả các trường hợp F1, F2 tại sân bay, đã kiểm soát được chuỗi lây nhiễm này. Sân bay hiện vẫn hoạt động bình thường.

Tính đến ngày 6/2, thành phố đã hoàn tất việc lấy mẫu xét nghiệm cho 7.300 nhân viên làm việc tại sân bay. Kết quả xét nghiệm cho thấy có 7.295 âm tính, 1 trường hợp nhiễm COVID-19 là BN1979, 4 trường hợp nghi nhiễm mới được xác định.

Đến ngày 7/2, số trường hợp nhiễm COVID-19 phát hiện tại TP.HCM là 169 ca, trong đó, 155 trường hợp đã điều trị khỏi bệnh, 14 trường hợp đang điều trị.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ