Vụ mất 50 tỉ đồng tiền tiết kiệm: Eximbank gửi công văn đóng dấu 'MẬT' cho khách hàng

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN (Eximbank) đã có công văn phúc đáp ngày 10.4 gửi ông Nguyễn Tiến Nam nhưng điều lạ là trên công văn này đóng dấu 'MẬT'.
THANH XUÂN
13, Tháng 04, 2018 | 11:19

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN (Eximbank) đã có công văn phúc đáp ngày 10.4 gửi ông Nguyễn Tiến Nam nhưng điều lạ là trên công văn này đóng dấu 'MẬT'.

eximbank

 Vụ mất 50 tỉ đồng tiền tiết kiệm: Eximbank gửi công văn đóng dấu 'MẬT' cho khách hàng

Luật sư Nguyễn Hữu Liêm, Văn phòng Luật sư Tuổi trẻ, bảo vệ quyền lợi cho ông Nguyễn Tiến Nam (khách hàng gửi hơn 28 tỉ đồng tại Eximbank Đô Lương, tỉnh Nghệ An) cho hay: “Khi nhận công văn phúc đáp của Eximbank có dấu MẬT trên đó, tôi cũng không hiểu họ có ý gì. Thật ra những công văn nội bộ, những văn bản cấp nhà nước mới sử dụng dấu MẬT, còn đây là công văn mà ngân hàng gửi cho khách hàng trả lời những thắc mắc của khách hàng thì sao lại đóng dấu này. Hơn nữa, nội dung trả lời lần 2 của Eximbank cũng không trả lời trực tiếp những câu hỏi mà ông Nguyễn Tiến Nam đặt ra, mà toàn bộ nội dung giống y chang văn bản trả lời trước đó”.

"Eximbank đóng dấu “MẬT” ở đây là cái gì, không lẽ ngân hàng muốn “bưng bít” thông tin vụ việc”, luật sư Liêm nói. Trong đợt làm việc trước đó, phía Eximbank đề nghị tạm ứng cho ông Nguyễn Tiến Nam số tiền 1,55 tỉ đồng nhưng ông Nam từ chối.

Liên quan đến vụ mất 245 tỉ đồng tại Eximbank chi nhánh TP.HCM, ngân hàng này cũng đề nghị tạm ứng 14,58 tỉ đồng và bà Chu Thị Bình (khách hàng gửi tiết kiệm liên quan đến vụ mất 245 tỉ đồng tại Eximbank chi nhánh TP.HCM) đã từ chối nhận số tiền này với lý do Eximbank đưa ra điều khoản bảo mật thông tin.

(Theo Thanh niên)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ