Vietjet chi hơn 2.300 tỷ đồng mua lại cổ phiếu quỹ

Nhàđầutư
CTCP Hàng không Vietjet (Mã: VJC) vừa cho biết đã mua lại 17,77 triệu cổ phiếu quỹ trong tổng số 25 triệu cổ phiếu quỹ đăng ký mua trước đó.
THANH HƯƠNG
29, Tháng 08, 2019 | 06:06

Nhàđầutư
CTCP Hàng không Vietjet (Mã: VJC) vừa cho biết đã mua lại 17,77 triệu cổ phiếu quỹ trong tổng số 25 triệu cổ phiếu quỹ đăng ký mua trước đó.

Sau động thái này, số lượng cổ phiếu đang lưu hành của Vietjet giảm xuống còn 523,84 triệu đơn vị.

Giao dịch được thực hiện trong khoảng thời gian từ 26/7/2019-23/8/2019, với mức giá giao dịch bình quân là 132.063 đồng/cổ phiếu. Như vậy ứớc tính số tiền mà hãng hàng không này bỏ ra để mua lại số cổ phiếu quỹ trên vào khoảng hơn 2.337 tỷ đồng.

vna626-1564640350862910552716-crop-1564640421967893084222-0929

Vietjet chi hơn 2.300 tỷ đồng mua lại cổ phiếu quỹ

Nguồn vốn để thực hiện giao dịch này được lấy từ thặng dư vốn cổ phần và lợi nhuận để lại theo BCTC hợp nhất đã được kiểm toán tại ngày 31/12/2018.

Báo cáo kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2019 cho biết, mảng dịch vụ vận tải hàng không của Vietjet đạt doanh thu 20.148 tỷ đồng, tăng trưởng 22% và lợi nhuận trước thuế đạt 1.563 tỷ đồng, tăng trưởng 16% so với cùng kỳ năm trước. Kết quả hợp nhất bao gồm lĩnh vực thương mại mua bán tàu bay, doanh thu hợp nhất đạt 26.301 tỷ đồng, tăng 24% và lợi nhuận trước thuế đạt 2.398 tỷ đồng, tăng 11% so với cùng kỳ năm trước.

Tổng tài sản đạt 44.461 tỷ đồng, tăng 30% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó tài sản dài hạn chiếm 49%, đạt 21.955 tỷ đồng.

Bên kia bảng cân đối kế toán, Vietjet cũng ghi nhận nguồn vốn chủ sở hữu đạt 15.622 tỷ đồng, tăng trưởng 32% so với cùng kỳ năm trước.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ