Truy nã Cựu Tổng Giám đốc PVTex để thua lỗ nghìn tỷ

Ngày 26/6, cơ quan Cảnh sát điều tra, Bộ Công an đã ra Quyết định truy nã đặc biệt toàn quốc với Vũ Đình Duy - nguyên Tổng Giám đốc Công ty CP Hóa dầu và Xơ sợi Dầu khí (PVText) về tội cố ý làm trái quy định Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng.
LAN ANH
27, Tháng 06, 2017 | 08:27

Ngày 26/6, cơ quan Cảnh sát điều tra, Bộ Công an đã ra Quyết định truy nã đặc biệt toàn quốc với Vũ Đình Duy - nguyên Tổng Giám đốc Công ty CP Hóa dầu và Xơ sợi Dầu khí (PVText) về tội cố ý làm trái quy định Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng.

vu-dinh-duy-tong-gd-pvtex-1478183196

Truy nã Cựu Tổng Giám đốc thua lỗ nghìn tỷ 

Cơ quan Cảnh sát Điều tra (C46, Bộ Công an) đang thụ lý điều tra vụ án Cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng xảy ra tại PVText và các đơn vị liên quan khác.

Được biết, ông Duy từng giữ chức Tổng Giám đốc PVText giai đoạn 2009 - 2014. Ở thời điểm này, Thanh tra Chính Phủ đã kết luận Công ty thua lỗ 1.400 tỷ đồng khi triển khai Dự án Nhà máy xơ sợi Polyeste Đình Vũ.

Sau đó, ông này bị giáng xuống Phó Tổng Giám đốc, rồi Phó Giám đốc Sở Công Thương Hải Phòng; Phó Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và môi trường công nghiệp thuộc Bộ Công Thương.

Giữa tháng 4/2016, ông được điều động về Tập đoàn Hóa Chất Việt Nam (Vinachem) và giữ chức Hội đồng thành viên.

Ngày 2/11/2016, Vinachem đã gửi Bộ Công Thương công văn thông báo việc nguyên Tổng Giám đốc PVTex Vũ Đình Duy có đơn xin nghỉ để đi chữa bệnh. Được biết, ông Duy đã vắng mặt từ cuối tháng 10/2016, có giấy phép xin nghỉ ốm và có đề cập đến việc “có thể phải đi nước ngoài chữa bệnh”.

Ông Duy được xác định đã trốn khỏi nơi ở vào ngày 22/10/2016. Cơ quan điều tra không xác định được nơi ông ở trước khi trốn khỏi nhà.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ