Triệu hồi 282 xe Lexus GX460 tại Việt Nam

Nhàđầutư
Toyota Việt Nam (TMV) sẽ phải triệu hồi 286 chiếc Lexus GX460 do công ty nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam để thay thế cụm bơm túi khí hành khách phía trước do Takata cung cấp.
HÀ MY
15, Tháng 03, 2019 | 17:30

Nhàđầutư
Toyota Việt Nam (TMV) sẽ phải triệu hồi 286 chiếc Lexus GX460 do công ty nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam để thay thế cụm bơm túi khí hành khách phía trước do Takata cung cấp.

lexus-gx-460-lexus

Toyota vừa công bố triệu hồi 282 chiếc SUV hạng sang Lexus GX460 do công ty phân phối chính thức tại Việt Nam

Theo đó, Toyota vừa công bố triệu hồi 282 chiếc SUV hạng sang Lexus GX460 do công ty phân phối chính thức tại Việt Nam.

Hiện tại, việc triệu hồi và thay thế cụm bơm túi khí trên mẫu Lexus GX460 sẽ được thực hiện tại hai đại lý chính thức của hãng tại Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Các đợt triệu hồi xe của Toyota liên quan đến túi khí Takata đã đến gần 50.000 xe tại Việt Nam kể từ năm 2017, bao gồm các mẫu Altis, Vios, Yaris…, các mẫu xe này được sản xuất hoặc nhập khẩu trước năm 2014.

Theo Toyota Nhật Bản (TMC), cụm bơm khí (được cung cấp bởi công ty Takata) trên các xe nằm trong diện ảnh hưởng có thể được sản xuất với nguy cơ bị hơi ẩm xâm nhập theo thời gian.

Trong trường hợp xe gặp tai nạn và hệ thống túi khí được kích hoạt, tùy theo từng hoàn cảnh, việc giải phóng khí trơ có thể tạo nên áp lực bên trong cụm bơm khí quá lớn và dẫn đến khả năng cụm bơm khí bị nứt vỡ. Trong trường hợp cụm bơm khí bị nứt vỡ, các mảnh kim loại của bơm khí có thể bắn văng ra xuyên qua túi khí đã được bơm phồng, dẫn đến nguy cơ gây chấn thương nghiêm trọng cho hành khách nếu xảy ra tai nạn.

Hãng sẽ kiểm tra và thay thế miễn phí cụm bơm khí trong túi khí hành khách phía trước (nếu cần) cho các xe nằm trong diện ảnh hưởng tại tất cả các đại lý của Lexus trên toàn quốc, thời gian kiểm tra và thay thế là 1 đến 4,5 giờ.

TMV cho biết, các mẫu GX460 trong diện triệu hồi được sản xuất từ 15/5/2014 đến 10/2/2017. Đợt triệu hồi này dự kiến kéo dài từ nay đến hết ngày 18/3/2022.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ