TP.HCM đề xuất bắn pháo hoa tại 3 điểm đón Tết Dương lịch 2021

TP.HCM đề xuất được bắn pháo hoa tầm cao tại hai điểm là đầu hầm Thủ Thiêm (quận 2) và tòa nhà Landmark 81 cùng khu vực Công viên Central Park (quận Bình Thạnh). Một điểm tầm thấp tại Công viên văn hóa Đầm Sen (quận 11). Thời gian bắn là 15 phút.
LÝ TUẤN
05, Tháng 12, 2020 | 09:48

TP.HCM đề xuất được bắn pháo hoa tầm cao tại hai điểm là đầu hầm Thủ Thiêm (quận 2) và tòa nhà Landmark 81 cùng khu vực Công viên Central Park (quận Bình Thạnh). Một điểm tầm thấp tại Công viên văn hóa Đầm Sen (quận 11). Thời gian bắn là 15 phút.

xem-ban-phao-hoa-tet-duong-lich-2020

TP.HCM dự kiến sẽ bắn pháo hoa tại ở quận 2, 11 và Bình Thạnh. Ảnh: Thành ủy TP.HCM

UBND TP.HCM vừa có công văn gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xin phép tổ chức bắn pháo hoa tầm cao, tầm thấp nhân dịp Tết dương lịch 2021. Cơ quan này sẽ xem xét và trình Thủ tướng quyết định.

Trong công văn, TP.HCM đề xuất được bắn pháo hoa tầm cao tại hai điểm là đầu hầm Thủ Thiêm (quận 2) và tòa nhà Landmark 81 cùng khu vực Công viên Central Park (quận Bình Thạnh). Một điểm tầm thấp tại Công viên văn hóa Đầm Sen (quận 11).

Thời gian bắn là 15 phút, từ 0h đến 0h15, ngày 1/1/2021. Kinh phí từ nguồn xã hội hoá.

Tại khu vực đầu hầm Thủ Thiêm sẽ bắn khoảng 1.500 quả pháo tầm cao, 30 giàn tầm thấp và 10 giàn hỏa thuật.

Tại tòa nhà Landmark 81 cùng khu vực Công viên Central Park sẽ bắn 800 quả tầm cao, 6.200 ống tầm thấp và hỏa thuật.

Còn ở Công viên văn hóa Đầm Sen sẽ bắn 90 giàn tầm thấp và 30 giàn hỏa thuật.

Chính quyền TP.HCM cho biết, việc tổ chức bắn pháo hoa dịp tết nhằm góp phần tạo không khí vui tươi, phấn khởi, chào đón năm mới và Tết cổ truyền dân tộc năm 2021; phục vụ nhu cầu giải trí tinh thần của người dân và du khách.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ