TP.HCM: Bắt đầu triển khai Dự án cầu Thủ Thiêm 4 trị giá hơn 5.200 tỷ đồng

UBND TP.HCM vừa công khai quyết định được ký hôm qua 17/9 về tuyển chọn "Phương án thiết kế kiến trúc công trình cầu Thủ Thiêm 4".
NGÔ NGUYÊN
18, Tháng 09, 2019 | 09:38

UBND TP.HCM vừa công khai quyết định được ký hôm qua 17/9 về tuyển chọn "Phương án thiết kế kiến trúc công trình cầu Thủ Thiêm 4".

cau_thu_thiem_4

Vị trí cầu Thủ Thiêm 4 (Mũi tên vàng trên bản đồ)

Theo cơ quan chức năng, cuộc tuyển chọn này sẽ là cơ sở triển khai đầu tư xây dựng dự án ưu tiên cầu Thủ Thiêm 4 có vị trí kết nối hạ tầng quan trọng của Khu đô thị mới Thủ Thiêm.

Theo UBND TP. HCM, cầu Thủ Thiêm 4 được xác định là 1 trong các công trình hạ tầng giao thông quan trọng cần ưu tiên đầu tư. Bởi cầu không chỉ để từng bước hoàn chỉnh đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung mà còn kết nối giao thông  Khu đô thị mới Thủ Thiêm với Khu đô thị Nam Sài Gòn, giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông và tạo điều kiện thúc đẩy phát triển khu vực.

Theo cơ quan chức năng, cầu Thủ Thiêm 4 có tổng chi phí đầu tư hơn 5.200 tỉ đồng với tổng chiều dài gần 2,2 km, rộng 28 m với 6 làn xe và 2 lề bộ hành; tuổi thọ thiết kế 100 năm, chịu được động đất cấp 7; tĩnh không thông thuyền 80x10 m; vận tốc thiết kế 60 km/h.

Điểm bắt đầu của công trình cầu Thủ Thiêm 4 từ trước giao lộ cầu Tân Thuận 2 - Nguyễn Văn Linh, đi dọc theo đường Nguyễn Văn Linh, rẽ trái ở ngã tư Huỳnh Tấn Phát để kết nối vào đường Lưu Trọng Lư, cắt qua khu cảng Tân Thuận, vượt sông Sài Gòn, nối với Khu đô thị Thủ Thiêm tại giao lộ trục Bắc Nam và tuyến R4 thuộc Khu đô thị mới Thủ Thiêm.

Tuyển chọn thiết kế, UBND TP. HCM đặt ra yêu cầu, cầu Thủ Thiêm 4 phải có kiến trúc mang tính biểu tượng, độc đáo, tạo điểm nhấn cho khu vực quận 2 và 7; phải chú trọng tính hình tượng, thẩm mĩ và tính khả thi cao trong xây dựng phù hợp vơi hình tượng kiến trúc Việt Nam.

UBND TP.HCM giao Sở Quy hoạch  Kiến trúc chủ trì việc tổ chức thi tuyển để làm cơ sở triển khai dự án.

(Theo Đầu tư)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ