Thứ trưởng Nội vụ Trương Hải Long được giới thiệu bầu làm Chủ tịch tỉnh Gia Lai

Dự kiến, chiều nay (12/9), Tỉnh ủy Gia Lai tổ chức hội nghị công bố quyết định của Ban Bí thư về công tác cán bộ, nhân sự giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy, giới thiệu để HĐND bầu làm Chủ tịch tỉnh Gia Lai.
THU HẰNG
12, Tháng 09, 2022 | 07:55

Dự kiến, chiều nay (12/9), Tỉnh ủy Gia Lai tổ chức hội nghị công bố quyết định của Ban Bí thư về công tác cán bộ, nhân sự giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy, giới thiệu để HĐND bầu làm Chủ tịch tỉnh Gia Lai.

Ban Bí thư vừa quyết định điều động và chỉ định ông Trương Hải Long (46 tuổi) - Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, giữ chức vụ Phó Bí thư Tỉnh ủy Gia Lai nhiệm kỳ 2020 - 2025 và giới thiệu để HĐND tỉnh bầu giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Dự kiến, chiều 12/9, Tỉnh ủy Gia Lai sẽ tổ chức hội nghị công bố quyết định của Ban Bí thư.

truonghailong-2-833

Ông Trương Hải Long

Ông Trương Hải Long sinh năm 1976; quê xã Yên Trung, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh; trình độ chuyên môn Thạc sĩ Luật, Cao cấp lý luận chính trị, chuyên viên cao cấp Quản lý Nhà nước.

Ông Long được Thủ tướng bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Nội vụ ngày 24/6/2021 cho đến nay. Trong thời gian làm Thứ trưởng Nội vụ, ông được phân công giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực công tác: Quản lý đội ngũ công chức, viên chức; Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Công tác thanh niên; Thông tin, tuyên truyền; phụ trách các đơn vị: Vụ Công chức - Viên chức; Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Vụ Công tác thanh niên; Trung tâm thông tin; Tạp chí Tổ chức Nhà nước.

Trước đó, ông giữ chức Vụ trưởng Vụ Công chức Viên chức Bộ Nội vụ từ ngày 17/10/2017. 

(Theo Vietnamnet)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ