Thu hồi hơn 99.000 m2 đất gần sân bay Long Thành để đấu giá

Nhàđầutư
UBND tỉnh Đồng Nai sẽ thu hồi 99.105 m2 đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty cao su Đồng Nai quản lý sử dụng tại xã Long An, huyện Long Thành do Tổng công ty này giảm nhu cầu sử dụng.
NHÂN TÂM
03, Tháng 03, 2021 | 15:08

Nhàđầutư
UBND tỉnh Đồng Nai sẽ thu hồi 99.105 m2 đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty cao su Đồng Nai quản lý sử dụng tại xã Long An, huyện Long Thành do Tổng công ty này giảm nhu cầu sử dụng.

nhadautu - du an san bay long thanh

Phối cảnh dự án sân bay Long Thành. Ảnh: Internet.

UBND tỉnh Đồng Nai vừa ban hành Quyết định số 615/QĐ-UBND vừa ban hành UBND. Theo đó, tỉnh sẽ thu hồi 99.105 m2 đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty cao su Đồng Nai quản lý sử dụng tại xã Long An, huyện Long Thành do Tổng công ty này giảm nhu cầu sử dụng.

Vị trí ranh giới khu đất vừa được tỉnh Đồng Nai quyết định thu hồi nói trên được xác định theo Trích lục và biên vẽ khu đất bản đồ địa chính (có kiểm tra, đối soát ngoài thực địa) số 772/2020 tỷ lệ 1:2000 do Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai thực hiện ngày 14/5/2020.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính. Cùng với đó, Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường cắm mốc ranh giới khu đất để bàn giao đất cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai.

Đặc biệt, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai sẽ tiến hành đấu giá quyền sử dụng đất sau khi thực hiện các khâu bồi thường, hỗ trợ cho Tổng công ty Cao su Đồng Nai. Sau khi hoàn thành việc bồi thường, hỗ trợ, giao Trung tâ Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai quản lý đối với diện tích 99.105,2 m2 đất thu hồi trên và thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.

Quyết định này có hiệu lực kể ngày 22/2/2021.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ