Thu học phí bằng chai nhựa, túi nilông, ngôi trường làm đổi thay cả thị trấn

Cách thu học phí 'không giống ai' của ngôi trường này đã làm đổi thay hoàn toàn thói quen của cộng đồng dân cư ở khu vực.
17, Tháng 06, 2019 | 14:45

Cách thu học phí 'không giống ai' của ngôi trường này đã làm đổi thay hoàn toàn thói quen của cộng đồng dân cư ở khu vực.

school-4-15606831542892133344830

Thay vì đóng học phí, học sinh ở Trường Akshar, bang Assam, Ấn Độ, đem rác nhựa từ nhà tới trường.

school-1-1560683253409334255639

Mỗi tuần, các em chỉ cần mang khoảng 25 mẩu rác nhựa tới trường là đủ "đóng" học phí, từ chai nhựa đến túi nilông...

school-11-1560683345975464407371

Ở trường, các em được học tiếng Anh, toán và khoa học.

school-12-1560683345977267350377

Lên cấp 2, chương trình giảng dạy sẽ lồng ghép dạy nghề mộc, thêu, tái chế, nhiếp ảnh và cả khóa học kỹ thuật viên năng lượng mặt trời.

school-5-1560683345960804840736

Những học sinh lớp lớn được khuyến khích dạy đàn em những thứ các em biết, và được trường trả công.

school-6-15606833459621649433156

Học sinh được trả công dựa trên kỹ năng và kiến ​​thức của các em, và sẽ bị phạt nếu có hành vi xấu.

school-2-15606833459561783461254

Các em còn kiếm được tiền nhờ làm việc cho Trung tâm tái chế của trường sau giờ học.

school-3-15606833459581584603763

Các em được dạy phân loại rác, ép chai nhựa thành "gạch sinh thái".

school-7-156068334596511723021

Những viên gạch này được dùng làm vật liệu xây dựng cùng với xi măng.

school-8-156068334596948311051

Bồn cây này được xây từ khoảng vỏ 200 chai nhựa và 4.000 túi nhựa (khoảng một nửa không thể tái chế).

school-9-15606833459711145585642

Trường cũng dạy cho học sinh và phụ huynh những tác hại của nhựa.

school-13-15606833459781353407287

Sáng lập ngôi trường độc đáo này là Mazin Mukhtar và vợ, Parmita. Theo Parmita, nhiều phụ huynh ở khu vực thường đốt nhựa để sưởi ấm và họ đã bị sốc khi biết về những tác hại của việc làm này đối với sức khỏe con cái và cả bản thân họ.

(Theo Tuổi trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ