Thêm 9 ca mắc mới COVID-19 trong cộng đồng

Nhàđầutư
Bộ Y tế cho biết, Việt Nam ghi nhận thêm 9 ca mắc mới COVID-19 trong cộng đồng, ghi nhận ở Hà Nội, Hải Dương, Quảng Ninh, Bình Dương và Gia Lai. Việt Nam hiện có 1.957 bệnh nhân.
THÀNH VÂN
04, Tháng 02, 2021 | 19:10

Nhàđầutư
Bộ Y tế cho biết, Việt Nam ghi nhận thêm 9 ca mắc mới COVID-19 trong cộng đồng, ghi nhận ở Hà Nội, Hải Dương, Quảng Ninh, Bình Dương và Gia Lai. Việt Nam hiện có 1.957 bệnh nhân.

xetnghiem5_zing_1_

Thêm 9 ca mắc mới COVID-19 trong cộng đồng. Ảnh: Zing.

Bản tin 18h ngày 4/2 của Ban Chỉ đạo Quốc gia Phòng chống dịch COVID-19 cho biết có thêm 9 ca mắc mới COVID-19 trong cộng đồng, các ca bệnh được ghi nhận tại Hà Nội, Hải Dương, Quảng Ninh, Bình Dương và Gia Lai.

Theo đó, tỉnh Hải Dương ghi nhận 1 bệnh nhân (BN1949) là bệnh nhân nữ, 17 tuổi, có địa chỉ tại xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, liên quan ổ dịch huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.

Tỉnh Quảng Ninh ghi nhận 2 bệnh nhân (BN1950-BN1951) là F1 BN1892, BN1893, liên quan ổ dịch TP. Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

Tỉnh Gia Lai ghi nhận 4 bệnh nhân (BN1952-BN1955) là F1 BN1889, liên quan ổ dịch TP. Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

TP. Hà Nội ghi nhận 1 bệnh nhân (BN1956) là F1 BN1883, liên quan ổ dịch TP. Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

Tỉnh Bình Dương ghi nhận 1 bệnh nhân (BN1957) là F1 BN1886, liên quan ổ dịch thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

Tính đến 18h ngày 4/2, Việt Nam có tổng cộng 1068 ca mắc COVID-19 do lây nhiễm trong nước, trong đó số lượng ca mắc mới tính từ ngày 27/1 đến nay là 375 ca. Tổng số người tiếp xúc gần và nhập cảnh từ vùng dịch đang được theo dõi sức khỏe (cách ly): 65.451.  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ