Thêm 5 ca mắc COVID-19 ở Quảng Nam

Nhàđầutư
Bộ Y tế công bố thêm 5 ca dương tính với COVID-19, trong đó, 4 ca là người nhà chăm sóc các bệnh nhân đang điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.
THÀNH VÂN
30, Tháng 07, 2020 | 18:21

Nhàđầutư
Bộ Y tế công bố thêm 5 ca dương tính với COVID-19, trong đó, 4 ca là người nhà chăm sóc các bệnh nhân đang điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

DN

Bộ Y tế đã công bố thêm 5 ca dương tính với SARS-COV-2 ghi nhận tại Quảng Nam

Chiều 30/7, Bộ Y tế đã công bố thêm 5 ca dương tính với SARS-COV-2 ghi nhận tại Quảng Nam, tất cả các ca đều lây nhiễm trong cộng đồng

Bệnh nhân 460 (BN460) nữ, 49 tuổi, ở xã Đại Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. Ngày 18/6-20/7/2020, bệnh nhân chăm sóc chồng tại Khoa Hồi sức tích cực chống độc Bệnh viện Đà Nẵng. Ngày 23/7/2020, bệnh nhân bị đau đầu, mệt, đau họng.

Bệnh nhân (BN461) nữ, 45 tuổi, ở phường Sơn Phong, TP. Hội An, tỉnh Quảng Nam. Ngày 13-14/7/2020, bệnh nhân đến Khoa Hồi sức tích cực chống độc Bệnh viện Đà Nẵng để chăm sóc mẹ bị ốm. Ngày 26/7/2020, bệnh nhân có dấu hiệu mệt mỏi.

Bệnh nhân 462 (BN462) nam, 53 tuổi, ở phường Minh An, TP. Hội An, tỉnh Quảng Nam. Ngày 24/7/2020, bệnh nhân chăm sóc bố là BN428 tại Khoa Nội - Tiết niệu Bệnh viện Đà Nẵng.

Bệnh nhân 463 (BN463) nữ, 45 tuổi, ở Cẩm Nam, TP. Hội An, tỉnh Quảng Nam. Ngày 21/7/2020, bệnh nhân chăm sóc bố là BN428 tại Khoa Nội - Tiết niệu Bệnh viện Đà Nẵng.

Bệnh nhân 464 (BN464) nữ, 69 tuổi, ở phường Minh An, TP. Hội An, tỉnh Quảng Nam. Ngày 18/07/2020, bệnh nhân đi thăm BN428.

Tính đến 18h ngày 30/7, Việt Nam có tổng cộng 464 ca mắc COVID-19, trong đó 276 ca nhiễm nhập cảnh được cách ly ngay. Số lượng ca mắc mới trong cộng đồng tính từ ngày 25/7 đến nay là 48 ca.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ