Thành viên SCIC đăng ký mua 1 triệu cổ phiếu FPT

Nhàđầutư
SIC là thành viên thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC). Vào đầu năm 2019, SIC từng bán hết cổ phiếu FPT trong khi SCIC đang nắm giữ hơn 40 triệu cổ phiếu FPT. SIC dự kiến chi khoảng 42,3 tỷ đồng để mua vào 1 triệu cổ phiếu FPT.
NGỌC HUYỀN
02, Tháng 04, 2020 | 07:00

Nhàđầutư
SIC là thành viên thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC). Vào đầu năm 2019, SIC từng bán hết cổ phiếu FPT trong khi SCIC đang nắm giữ hơn 40 triệu cổ phiếu FPT. SIC dự kiến chi khoảng 42,3 tỷ đồng để mua vào 1 triệu cổ phiếu FPT.

toa-nha-fpt

SIC vừa thông báo đăng ký mua 1 triệu cổ phiếu FPT (Ảnh: Internet)

Ngày 31/3, Công ty TNHH MTV Đầu tư SCIC (SIC) đã thông báo đăng ký mua 1 triệu cổ phiếu FPT của CTCP FPT nhằm mục đích đầu tư tài chính. Giao dịch dự kiến được thực hiện từ ngày 7/4 đến 6/5/2020 qua phương thức khớp lệnh và/hoặc thỏa thuận.

Hiện SIC không sở hữu cổ phiếu FPT nào. Trường hợp giao dịch thành công, SIC sẽ sở hữu tỷ lệ 0,147% vốn điều lệ FPT. Tạm xét theo thị giá FPT phiên 1/4 đạt 42.300 đồng/cổ phiếu, SIC dự kiến chi khoảng 42,3 tỷ đồng cho giao dịch.

SIC là thành viên thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC). Vào đầu năm 2019, SIC từng bán hết cổ phiếu FPT trong khi SCIC đang nắm giữ hơn 40 triệu cổ phiếu FPT. Thêm vào đó, ông Lê Song Lai là người liên quan của 3 tổ chức khi vừa là Chủ tịch HĐQT của SIC, Phó Tổng Giám đốc của SCIC và là Thành viên HĐQT của FPT.

Theo báo cáo từ FPT, trong 2 tháng đầu năm, công ty đạt doanh thu hợp nhất và lợi nhuận trước thuế lần lượt đạt 4.182 tỷ đồng và 698 tỷ đồng, tăng 18,4% và 22,4% so với năm 2018, lần lượt tương đương 99% và 102% kế hoạch lũy kế. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế được cải thiện so cùng kỳ, đạt 16,7% (năm 2019 đạt 16,1%).

1 (6)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ