Tập đoàn FLC bổ nhiệm 'người cũ' làm Phó tổng giám đốc

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC vừa thông báo Nghị quyết HĐQT về việc bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc.
AN CHI
18, Tháng 06, 2019 | 18:05

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC vừa thông báo Nghị quyết HĐQT về việc bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc.

ntpp

Ông Nguyễn Thiện Phú

Theo đó, bổ nhiệm ông Nguyễn Thiện Phú giữ chức Phó tổng giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC từ ngày 17/6/2019.

Ông Nguyễn Thiện Phú chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng giám đốc hoặc người được phân cấp quản lý, có trách nhiệm tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực được giao và được hưởng chế độ tiền lương, phụ cấp, các chế độ khác theo quy định của công ty.

Ông Phú sinh năm 1974, đang thường trú tại Hà Nội, có trình độ Thạc sĩ Kế toán. Ngoài ra ông Phú hiện đang là Phó Tổng Giám đốc CTCP Xây dựng FLC Faros (Mã: ROS). Được biết, chủ tịch HĐQT của Faros là ông Trịnh Văn Quyết.

Ông Phú làm Phó Tổng giám đốc tại Faros từ tháng 7/2015 đến nay. Trước đó, từ tháng 1/2013 đến tháng 6/2015, ông Phú là Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn FLC. Như vậy, đây là lần thứ hai ông Phú được bổ nhiệm vào vị trí Phó Tổng giám đốc này.

Tính đến nay, FLC đang có tổng cộng 10 Phó Tổng giám đốc là bà Trần Thị My Lan, ông Trần Thế Anh, và ông Nguyễn Thiện Phú, bà Đàm Ngọc Bích, ông Đặng Tất Thắng, bà Bùi Hải Huyền, bà Võ Thị Thùy Dương, ông lã Quý Hiến, ông Lê Thành Vinh, và ông Đỗ Như Tuấn.

Ở diễn biến liên quan, trước đó Tập đoàn FLC cũng đã chấp thuận đề nghị xin thôi giữ chức vụ Phó Tổng giám đốc của ông Đào Nam Phong kể từ ngày 21/5/2019. Ông Nam Phong có trách nhiệm bàn giao toàn bộ công việc, hồ sơ và tài liệu liên quan đang phụ trách hoặc nắm giữ cho người được giao nhiệm vụ tiếp nhận.

Kết thúc phiên giao dịch ngày 18/6/2019, thị giá cổ phiếu FLC đạt 4.330 đồng/cổ phiếu, giảm 0,7% so với mức giá tham chiếu cùng ngày.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ