Sau công bố thông tin mua lại cổ phiếu quỹ, cổ phiếu SBT tăng mạnh

Nhàđầutư
Phương án mua lại cổ phiếu quỹ là một trong các nội dung đáng chú ý sắp được Công ty CP Thành Thành Công - Biên Hòa (mã SBT) triển khai.
CỰ GIẢI
14, Tháng 03, 2018 | 14:02

Nhàđầutư
Phương án mua lại cổ phiếu quỹ là một trong các nội dung đáng chú ý sắp được Công ty CP Thành Thành Công - Biên Hòa (mã SBT) triển khai.

nhadautu - SBT

 Sau công bố thông tin mua lại cổ phiếu quỹ, cổ phiếu SBT tăng mạnh

Nghị quyết HĐQT Công ty CP Thành Thành Công - Biên Hòa đã thông qua phương án mua cổ phiếu quỹ SBT.

Số lượng cổ phiếu SBT dự kiến mua tối đa là hơn 83,5 triệu cổ phiếu, tương đương 15% vốn điều lệ SBT. Đây là nội dung đã được thông qua trong Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên của SBT 2016-2017.

SBT dự kiến mua cổ phiếu quỹ theo phương thức đăng ký mua tại các phiên giao dịch hàng ngày của sàn HOSE.

Giá mua cổ phiếu được xác định trên nguyên tắc khớp lệnh và không vượt quá 30.000 đồng/cổ phiếu. Tính ra, SBT sẽ chi tối đa 2.506 tỷ đồng để mua số cổ phiếu quỹ trên.

Giao dịch được tiến hành ngay sau khi được UBCKNN chấp thuận.

Cũng theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên, Công ty CP Đầu tư Thành Thành Công dự kiến mua hơn 103 triệu cổ phiếu, tương đương gần 18,5% vốn điều lệ và bà Đặng Huỳnh Ức My dự kiến mua hơn 56 triệu cổ phiếu, tương đương 10% mà không phải thực hiện thủ tục chào mua công khai.

Nếu mua vào thành công, Công ty CP Thành Thành Công và bà Đặng Huỳnh Ức My sẽ nâng số cổ phần sở hữu lên lần lượt là hơn 200,5 triệu cổ phiếu (tương đương 36%) và hơn 83,5 triệu cổ phiếu (tương đương 15%).

Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch từ khi được ĐHĐCĐ thông qua cho đến hết ngày 30/06/2018. Phương thức giao dịch là khớp lệnh hoặc thỏa thuận theo quy định của pháp luật.

Ngay sau thông tin này, phiên giao dịch 13/03 ghi nhận giá cổ phiếu SBT đã 'tím trần' ở mức 18,500 đồng/cổ phiếu. Đóng cửa phiên giao dịch sáng 13/3, SBT đạt 19.050 đồng/cổ phiếu, tương đương mức tăng 4,96%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ