Sắp có thêm ‘ATM gạo’ tuôn trào nhân ái tại huyện Bình Chánh

Trong 1-2 ngày tới, một máy “ATM gạo” sẽ được UBND xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh phối hợp với anh Hoàng Tuấn Anh (người sáng tạo chiếc máy) lắp đặt trước trụ sở UBND xã để giúp đỡ bà con khó khăn nơi đây.
LÊ PHAN
10, Tháng 04, 2020 | 13:48

Trong 1-2 ngày tới, một máy “ATM gạo” sẽ được UBND xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh phối hợp với anh Hoàng Tuấn Anh (người sáng tạo chiếc máy) lắp đặt trước trụ sở UBND xã để giúp đỡ bà con khó khăn nơi đây.

qdi8553-1586486155007323302275

Người dân nhận gạo tại "ATM gạo" quận Tân Phú - Ảnh: QUANG ĐỊNH

Trao đổi với Tuổi Trẻ Online, ông Lôi Đại Phong - chủ tịch UBND xã Vĩnh Lộc B - cho biết anh Tuấn Anh và xã đã khảo sát khu vực lắp đặt, trao đổi cách vận hành. Trong hôm nay (10-4), máy "ATM gạo" được đưa đến lắp đặt.

"Các anh em cũng đã chuyển khoảng 10 tấn gạo từ Tân Phú đến xã để chuẩn bị vận hành chiếc máy này. Không có gì thay đổi, trong 1-2 ngày tới chúng tôi sẽ đưa máy vào hoạt động để giúp đõ bà con khó khăn.

Để người dân đang gặp khó khăn trong mùa dịch biết đến máy phát gạo từ thiện này, các ấp trong xã sẽ phát loa phát thanh. Xã sẽ cử lực lượng hỗ trợ bảo vệ máy móc và giữ gìn an ninh trật tự để đảm bảo công tác phòng chống dịch bệnh".

Anh Tuấn Anh cho biết đã có nhiều người liên hệ để mua "ATM gạo" lắp ở các địa phương nhưng anh không bán. 

Anh sẵn sàng lắp đặt miễn phí để có thể phục vụ bà con, nhưng đơn vị lắp đặt phải đảm bảo các tiêu chí đề ra, như được cơ quan chức năng địa phương đồng ý cho lắp đặt, hoạt động, phải đảm bảo hoạt động 24/24h để phục vụ bà con, và đảm bảo phát được 3 tấn mỗi ngày trong vòng 10 ngày, có đội ngũ nhân lực 10-15 người để bưng gạo, châm gạo vào máy.

"Mình mong muốn nếu lắp đặt có thể phục vụ bà con lâu dài chứ không chỉ vài hôm rồi dừng lại", anh Tuấn Anh chia sẻ.

(Theo Tuổi trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ