Ronaldo giảm giá bằng nửa Messi

Phong độ không cao trong thời gian qua khiến Cristiano Ronaldo trả giá bằng việc tụt giảm trên thị trường chuyển nhượng so với đại kình địch Lionel Messi.
PV
14, Tháng 12, 2019 | 08:01

Phong độ không cao trong thời gian qua khiến Cristiano Ronaldo trả giá bằng việc tụt giảm trên thị trường chuyển nhượng so với đại kình địch Lionel Messi.

Cập nhật mới nhất của Transfermarkt ghi nhận Cristiano Ronaldo tụt giá xuống chỉ còn 67,5 triệu bảng. Trong khi đó với Quả bóng vàng thứ 6, Lionel Messi vẫn vững vàng mới mức giá 135 triệu bảng, nhiều đúng gấp đôi so với CR7.

Con số 67,5 triệu bảng cũng khiến Ronaldo tụt xuống chỉ còn là ngôi sao đắt giá thứ 3 tại Serie A, sau Paulo Dybala (Juventus, 76,5 triệu bảng) và Lautaro Martinez (Inter, 72 triệu bảng). CR7 hiện chỉ bằng với Matthijs de Ligt, Romelu Lukaku và Kalidou Koulibaly. Trên tầm thế giới, Ronaldo chỉ đắt giá thứ 36, thấp nhất kể từ tháng 1/2010.

ro7

Ronaldo tụt giả mạnh khi sắp bước sang tuổi 35. Ảnh: Getty.

Với giá 135 triệu bảng, Messi là cầu thủ đắt giá thứ 4 thế giới sau Kylian Mbappe (PSG, 180 triệu bảng), Neymar (PSG, 162 triệu bảng), Raheem Sterling (Man City, 144 triệu bảng) và bằng với Mohamed Salah, Sadio Mane, Harry Kane, Eden Hazard và Kevin De Bruyne. Dẫu vậy, El Pulga vẫn là cầu thủ đắt giá nhất của La Liga.

Mùa này, Ronaldo đang không có phong độ cao trong màu áo Juventus. CR7 mới chỉ có 9 bàn sau 18 trận. Mối quan hệ giữa Ronaldo và HLV Maurizio Sarri cũng được cho là có những mâu thuẫn khi nhà cầm quân người Italy thay anh ra từ sớm trong các cuộc đấu với AC Milan tại Serie A và Lokomotiv Moscow tại Champions League.

Ronaldo có tỏ thái độ không hài lòng. Sau đó, anh chọn cách xin lỗi các đồng đội tại Juventus thông qua một bữa tối.

Messi vẫn duy trì được phong độ đỉnh cao tại Barca với 14 bàn cùng 8 đường kiến tạo sau 15 trận trên mọi đấu trường.

 (Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ