Quảng Nam kết thúc cách ly xã hội từ 6h ngày 28/8

Nhàđầutư
Quảng Nam sẽ kết thúc giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16 của Thủ tướng Chính phủ tại huyện Duy Xuyên, thị xã Điện Bàn và TP. Hội An từ 6h ngày 28/8.
THÀNH VÂN
28, Tháng 08, 2020 | 06:01

Nhàđầutư
Quảng Nam sẽ kết thúc giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16 của Thủ tướng Chính phủ tại huyện Duy Xuyên, thị xã Điện Bàn và TP. Hội An từ 6h ngày 28/8.

116572279_1260751744317282_3935379443974035502_n

Quảng Nam sẽ kết thúc giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16 của Thủ tướng Chính phủ.

Tối 27/8, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam Trần Văn Tân đã ký quyết định về việc kết thúc cách ly xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với ba địa phương trên địa bàn tỉnh.

Theo đó, Quảng Nam quyết định kết thúc cách ly xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại các huyện, thị xã, thành phố: Duy Xuyên, Điện Bàn, Hội An, thời gian vào lúc 6h ngày 28/8.

UBND tỉnh Quảng Nam giao Chủ tịch UBND các địa phương trên chỉ đạo các ngành chức năng, UBND các xã, phường, thị trấn tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số 19/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến khi có thông báo mới. 

Trước đó, UBND tỉnh Quảng Nam cũng đã ban hành quyết định dỡ bỏ phong tỏa nhiều khu dân cư trên địa bàn tỉnh và kết thúc cách ly xã hội đối các huyện: Thăng Bình, Quế Sơn và Đại Lộc.

Như vậy, hiện tỉnh Quảng Nam không còn địa phương nào thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Đến nay, ngành y tế Quảng Nam triển khai thực hiện hơn 86.500 mẫu xét nghiệm vi rút SARS-CoV 2, trong đó 96 mẫu dương tính. 

Tính đến 18h ngày 27/8, Việt Nam ghi nhận 1.036 ca mắc COVID-19, trong đó có tổng cộng 688 ca mắc do lây nhiễm trong nước. Số lượng ca mắc mới liên quan đến Đà Nẵng tính từ ngày 25/7 đến nay là 548 ca. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ