Phối hợp tuyên truyền chính sách BHXH, BHYT tới các doanh nghiệp

Sáng 26/9, Văn phòng Giới sử dụng Lao động (Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam- VCCI) phối hợp với BHXH tỉnh Quảng Nam tổ chức Hội nghị tuyên truyền, đối thoại về chính sách, pháp luật BHXH, BHYT, BH thất nghiệp cho 70 lãnh đạo, nhân viên phụ trách nhân sự tại các đơn vị, DN đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
PV
26, Tháng 09, 2019 | 15:52

Sáng 26/9, Văn phòng Giới sử dụng Lao động (Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam- VCCI) phối hợp với BHXH tỉnh Quảng Nam tổ chức Hội nghị tuyên truyền, đối thoại về chính sách, pháp luật BHXH, BHYT, BH thất nghiệp cho 70 lãnh đạo, nhân viên phụ trách nhân sự tại các đơn vị, DN đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

hoi-nghi-bhxh-quang-nam

Toàn cảnh hội nghị tuyên truyền về BHXH, BHYT, BHTN

Hội nghị tập trung tuyên truyền, giới thiệu những vấn đề mới về BHXH, BHYT, BH thất nghiệp; đồng thời trực tiếp giải đáp những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện pháo luật BHXH, BHYT.

Đại diện DN đã đặt ra nhiều câu hỏi liên quan đến các nội dung như: Chế độ làm thêm giờ; chế độ ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất; đăng ký lao động; học nghề; mức lương, các khoản đóng BHXH; người nước ngoài tham gia BHXH từ 1/1/2018, những vấn đề liên thông BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện, quy định mới về cách cộng dồn số năm có phụ cấp khu vực, phụ cấp nặng nhọc, độc hại khi đủ 15 năm để làm chế độ nghỉ hưu trước tuổi...

Tất cả những câu hỏi, thắc mắc đã được báo cáo viên trả lời một cách thắng thắn, chân tình; nhất là đã gợi mở nhiều vấn đề để hỗ trợ DN trong công tác cải cách TTHC, tạo điều kiện tối đa phục vụ cho chủ SDLĐ và NLĐ khi tham gia BHXH, BHYT, BH thất nghiệp. Từ đó, góp phần tạo môi trường đầu tư, kinh doanh ngày càng tốt hơn, giúp DN thực hiện tốt nghĩa vụ đóng góp của mình.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ