Phát hiện thêm 1 ca dương tính với SARS-CoV-2 tại Đà Nẵng

Nhàđầutư
Bệnh nhân nam, 61 tuổi, sinh sống tại phường Thanh Bình, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng. Bệnh nhân được xác định dương tính với SARS-CoV-2 đêm 25/7, đang được điều trị cách ly tại Bệnh viện Đà Nẵng, phải thở máy.
THÀNH VÂN
26, Tháng 07, 2020 | 07:01

Nhàđầutư
Bệnh nhân nam, 61 tuổi, sinh sống tại phường Thanh Bình, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng. Bệnh nhân được xác định dương tính với SARS-CoV-2 đêm 25/7, đang được điều trị cách ly tại Bệnh viện Đà Nẵng, phải thở máy.

Sáng 26/7, thông tin từ Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 cho hay, ca bệnh 418 (BN 418) là bệnh nhân nam, 61 tuổi, sinh sống tại phường Thanh Bình, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

Bệnh nhân được xác định dương tính với SARS-CoV-2 đêm 25/7, đang được điều trị cách ly tại Khoa Hồi sức Tích cực Bệnh viện Đà Nẵng, phải thở máy. 

bvC

Bệnh viện C Đà Nẵng hiện đang bị phong toả. 

Hiện tại ca này cũng không rõ nguồn lây. Đà Nẵng đang triển khai các biện pháp điều tra dịch tễ, cách ly, khoang vùng, dập dịch. Bộ Y tế đã thành lập ba đội công tác đặc biệt của Bộ Y tế hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tại TP. Đà Nẵng.

Như vậy tính đến 6h ngày 26/7, Việt Nam có tổng cộng 418 ca mắc COVID-19, trong đó 276 ca nhiễm nhập cảnh được cách ly ngay. Tổng số người được điều trị khỏi đến thời điểm này là 365. 

Trước đó, ngày 25/7, thực hiện mệnh lệnh của Giám đốc Công an TP. Đà Nẵng, công an quận Liên Chiều đã phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành vận động 4 đối tượng F1, F2 liên quan đến bệnh nhân 416 tại Đà Nẵng, tổ chức đưa đi cách ly và điều trị theo đúng quy định.

Đa số người dân có thái độ tốt, chấp hành khuyến cáo của lực lượng chức năng trong công tác phòng chống dịch bệnh.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ