Ông Nguyễn Hoài Nam được bổ nhiệm làm Phó Giám đốc Sở Y tế TP.HCM

Sáng 9/9, Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP.HCM Lê Thanh Liêm đã trao quyết định bổ nhiệm ông Nguyễn Hoài Nam, Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng và điều trị bệnh nghề nghiệp, giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Y tế TP.HCM.
KỲ PHONG
09, Tháng 09, 2019 | 15:32

Sáng 9/9, Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP.HCM Lê Thanh Liêm đã trao quyết định bổ nhiệm ông Nguyễn Hoài Nam, Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng và điều trị bệnh nghề nghiệp, giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Y tế TP.HCM.

soytetp_hcm1_ketl

Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP.HCM ông Lê Thanh Liêm đã trao quyết định bổ nhiệm ông Nguyễn Hoài Nam giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Y tế TP.HCM.

Sau khi ông Nguyễn Hoài Nam được bổ nhiệm, Sở Y tế TP.HCM có 3 Phó giám đốc, ngoài ông Hoài còn 2 Phó giám đốc khác là PGS.TS ông Tăng Chí Thượng và bác sĩ Nguyễn Hữu Hưng). Giám đốc Sở Y tế là GS.TS Nguyễn Tấn Bỉnh.

Ông Nguyễn Hoài Nam sinh năm 1972, quê quán Bình Định, là bác sĩ chuyên khoa 2 về quản lý y tế, cao cấp lý luận chính trị.

Trước khi được chuyển về làm Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng và điều trị bệnh nghề nghiệp, ông Nguyễn Hoài Nam là Trưởng phòng nghiệp vụ y dược Sở Y tế TP.HCM.

Phát biểu chúc mừng ông Nguyễn Hoài Nam, Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP.HCM Lê Thanh Liêm cho biết vấn đề chăm sóc sức khỏe không chỉ cho người dân TP.HCM mà còn cho cả các tỉnh, thành lân cận nên việc tăng cường lãnh đạo của ngành y tế luôn được TP quan tâm.

Qua đó, Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP.HCM cũng mong rằng ông Nam sẽ gắn bó, đoàn kết với tập thể Sở Y tế để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Như vậy, với cương vị là Phó Giám đốc Sở Y tế TP.HCM, ông Nguyễn Hoài Nam sẽ có thời hạn công tác là 5 năm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ