Ông Nguyễn Hoài Anh giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Hoài Anh (47 tuổi) được Bộ Chính trị chuẩn y giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận nhiệm kỳ 2020 - 2025.
NGUYỄN TRI
29, Tháng 03, 2024 | 22:23

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Hoài Anh (47 tuổi) được Bộ Chính trị chuẩn y giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận nhiệm kỳ 2020 - 2025.

Chiều 29/3, Tỉnh ủy Bình Thuận tổ chức Hội nghị công bố quyết định của Bộ Chính trị về công tác cán bộ. 

Tại hội nghị, thay mặt Bộ Chính trị, bà Trương Thị Mai đã trao quyết định chuẩn y ông Nguyễn Hoài Anh, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Bình Thuận giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận nhiệm kỳ 2020-2025.

Ngày 26/3 vừa qua, Hội nghị Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bình Thuận đã bầu ông Nguyễn Hoài Anh giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận, nhiệm kỳ 2020-2025 với 45 phiếu đồng ý, chiếm tỷ lệ 100% Tỉnh ủy viên có mặt dự hội nghị.

binh-thuan

Tân Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận Nguyễn Hoài Anh. Ảnh: Báo Tiền Phong.

Ông Nguyễn Hoài Anh sinh năm 1977; quê Điện Bàn (tỉnh Quảng Nam). Ông là thạc sỹ quản lý hành chính công, kiến trúc sư, cử nhân ngữ văn anh; trình độ lý luận chính trị cao cấp; trình độ quản lý nhà nước là chuyên viên cao cấp.

Trước khi làm Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận, ông Nguyễn Hoài Anh từng làm Bí thư Tỉnh đoàn Bình Thuận; Bí thư Huyện ủy Tuy Phong; Phó ban Nội chính Tỉnh ủy; Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Bình Thuận. 

Trước đó, Bộ Chính trị đã điều động, phân công, chỉ định ông Dương Văn An, Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận, tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2020-2025.

2(855)

 Tiểu sử, quá trình công tác của ông Nguyễn Hoài Anh. Đồ họa: Tỉnh ủy Bình Thuận.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24675.00 24695.00 25015.00
EUR 26141.00 26246.00 27411.00
GBP 30532.00 30716.00 31664.00
HKD 3113.00 3126.00 3228.00
CHF 26871.00 26979.00 27815.00
JPY 159.92 160.56 168.00
AUD 15832.00 15896.00 16382.00
SGD 18029.00 18101.00 18636.00
THB 660.00 663.00 690.00
CAD 17973.00 18045.00 18577.00
NZD   14540.00 15029.00
KRW   17.60 19.20
DKK   3510.00 3640.00
SEK   2258.00 2345.00
NOK   2225.00 2313.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ