Ông Dũng 'lò vôi' chi trăm tỉ xây nhà máy xử lý nước thải ở Sóng Thần

Sáng 26.1, tại khu công nghiệp Sóng Thần 2 (TX.Dĩ An, Bình Dương) ông Huỳnh Uy Dũng (60 tuổi, ngụ TP.HCM, còn gọi là Dũng “lò vôi”) tổ chức khánh thành nhà máy xử lý nước thải Hằng Hữu Huỳnh.
ĐỖ TRƯỜNG
26, Tháng 01, 2019 | 12:41

Sáng 26.1, tại khu công nghiệp Sóng Thần 2 (TX.Dĩ An, Bình Dương) ông Huỳnh Uy Dũng (60 tuổi, ngụ TP.HCM, còn gọi là Dũng “lò vôi”) tổ chức khánh thành nhà máy xử lý nước thải Hằng Hữu Huỳnh.

anh1nt_iewg

Cắt băng khánh thành nhà máy. Ảnh: Phạm Diện

Theo ông Huỳnh Uy Dũng, nhà máy xử lý nước thải Hằng Hữu Huỳnh có công suất xử lý khoảng 10.000 m3/ngày đêm.

Sau khi nhà máy đưa vào sử dụng sẽ xử lý nước thải từ các khu công nghiệp Sóng Thần 1 và 2 trên địa bàn TX.Dĩ An (Bình Dương) và cho khu vực lân cận. Vốn đầu tư xây dựng nhà máy khoảng 100 tỉ đồng.

Ông Huỳnh Uy Dũng hiện tại là Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Đại Nam, đã đầu tư xây dựng khu du lịch Đại Nam (TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương) các khu công nghiệp Sóng Thần 1, 2 và 3.

anh2_unam

Bên trong nhà máy xử lý nước thải. Ảnh: Phạm Diện

Ngoài ra, trong nhóm các Công ty cổ phần Đại Nam còn có Công ty TNHH Hoàng Gia Tân Định (khu công nghiệp Tân Định, TX.Bến Cát, Bình Dương); Công ty TNHH Tư vấn - xây dựng Đại Nam; Công ty TNHH MTV Tân Khai; Công ty cổ phần xử lý nước thải Hằng Hữu Huỳnh; Quỹ từ thiện Hằng Hữu…

Công ty cổ phần xử lý nước thải Hằng Hữu Huỳnh được kết hợp tên bà Nguyễn Phương Hằng (vợ ông Dũng “lò vôi") với họ của ông Dũng và con của ông Dũng - bà Hằng.

Quỹ từ thiện Hằng Hữu với số tiền hàng ngàn tỉ đồng cũng được kết hợp tên của bà Hằng và con ông Dũng với bà Hằng.

Ông Huỳnh Uy Dũng cho biết trong thời gian tới sẽ xây 100 nhà máy xử lý nước thải trên toàn quốc để góp phần bảo vệ môi trường và lợi nhuận từ kinh doanh của nhóm các Công ty cổ phần Đại Nam.

(Theo Thanh Niên)

 

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ