Nga: Giá xuất khẩu 2 liều vaccine Sputnik V ít nhất là 10 USD

Trên kênh truyền hình Rossya 24 tối 12/8, Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty R-Pharm, ông Alexey Repik cho biết giá xuất khẩu vaccine ngừa virus SARS-CoV-2 của Nga ít nhất là 10 USD cho 2 liều.
DUY TRINH
13, Tháng 08, 2020 | 17:20

Trên kênh truyền hình Rossya 24 tối 12/8, Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty R-Pharm, ông Alexey Repik cho biết giá xuất khẩu vaccine ngừa virus SARS-CoV-2 của Nga ít nhất là 10 USD cho 2 liều.

Theo phóng viên TTXVN thường trú tại Moskva, ông Repik nhận định "ít nhất lô hàng đầu tiên rất có thể khá đắt", dù lưu ý vaccine chắc chắn sẽ giảm giá khi số lượng sản xuất đạt quy mô công nghiệp đủ lớn.

Hôm 11/8, Tổng thống Vladimir Putin thông báo Nga đã đăng ký loại vaccine đầu tiên trên thế giới chống COVID-19. Vaccine do Trung tâm Nghiên cứu Dịch tễ học và Vi sinh học Quốc gia mang tên Gamaley (SIC) và Viện Nghiên cứu Trung ương 27 (TsNII) thuộc Bộ Quốc phòng Nga hợp tác phát triển, được đặt tên là Sputnik V và dưới dạng dung dịch tiêm. Lô vaccine đầu tiên sẽ được sử dụng trong vòng 2 tuần và việc đưa vào sản xuất hàng loạt sẽ sớm bắt đầu.

photo1597303554502-1597303554802270585281

 

Trong một diễn biến khác, truyền thông Nga cho biết Phó Thủ tướng kiêm Đại diện toàn quyền của Tổng thống LB Nga ở Khu liên bang Viễn Đông, ông Yuri Trutnev đã xét nghiệm dương tính với COVID-19.

Văn phòng của ông Trutney cho biết Phó Thủ tướng Nga sẽ xét nghiệm lần 2 trong thời gian tới. Lịch trình các chuyến công tác của Phó Thủ tướng sẽ được điều chỉnh sau khi có kết quả xét nghiệm. Nếu tiếp tục dương tính, ông Trutnev sẽ chuyển sang làm việc từ xa.

(Theo Báo Tin tức)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ