MBS báo lãi 440 tỷ sau 9 tháng

Nhàđầutư
Lũy kế 9 tháng đầu năm, doanh thu hoạt động của MBS là 1.552 tỷ đồng, còn lãi ròng đạt 442 tỷ đồng, tăng 6,2% so với cùng kỳ năm trước.
NHẬT HUỲNH
20, Tháng 10, 2022 | 07:06

Nhàđầutư
Lũy kế 9 tháng đầu năm, doanh thu hoạt động của MBS là 1.552 tỷ đồng, còn lãi ròng đạt 442 tỷ đồng, tăng 6,2% so với cùng kỳ năm trước.

82a5a72c-45f9-483a-b0e7-64668c92

Sau 9 tháng, MBS đã thực hiện được 51,3% chỉ tiêu doanh thu và 40% chỉ tiêu lợi nhuận. Ảnh MBS

CTCP Chứng khoán MB (Mã: MBS) vừa công bố báo cáo tài chính quý 3/2022 với doanh thu hoạt động đạt 430 tỷ đồng, giảm 16,5% so với cùng kỳ, riêng nguồn thu từ hoạt động môi giới chứng khoán đạt 151,3 tỷ đồng, giảm 38,1%.

Sau khi trừ đi các khoản chi phí, lợi nhuận trước thuế của Chứng khoán MB giảm 34% so với cùng kỳ, đạt gần 152 tỷ đồng, còn lãi sau thuế đạt 121 tỷ đồng, giảm 34,1%.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, doanh thu hoạt động của MBS là 1.552 tỷ đồng, còn lãi ròng đạt 442 tỷ đồng, tăng 6,2% so với cùng kỳ năm trước. Năm 2022, MBS đặt mục tiêu tổng doanh thu 3.027 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế 1.100 tỷ đồng, như vậy, công ty này đã thực hiện được 51,3% chỉ tiêu doanh thu và 40% chỉ tiêu lợi nhuận được thông qua tại đại hội cổ đông.

Tổng tài sản của MBS tại ngày 30/9 là 12.034,8 tỷ đồng, tăng 8,9% so với thời điểm đầu năm, chiếm chủ yếu là các khoản cho vay (7.102 tỷ đồng), đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1.786 tỷ đồng), tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ (598 tỷ đồng). Trong đó, so với thời điểm đầu năm, danh mục tự doanh FVTPL của MBS giảm hơn 1.100 tỷ đồng, nguyên nhân chủ yếu là do công ty giảm mạnh lượng trái phiếu nắm giữ, từ 921 tỷ đồng, xuống còn 257 tỷ đồng. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ