LDG: Nhờ chuyển nhượng dự án lợi nhuận tăng đột biến, số dư tiền hơn 586 tỷ đồng

Tổng tài sản của LDG tại ngày 31/12/2018 đạt 4.869 tỷ đồng, trong đó có hơn 1.000 tỷ đồng là khoản trả trước ngắn và dài hạn khác.
HỒNG QUÂN
21, Tháng 01, 2019 | 12:12

Tổng tài sản của LDG tại ngày 31/12/2018 đạt 4.869 tỷ đồng, trong đó có hơn 1.000 tỷ đồng là khoản trả trước ngắn và dài hạn khác.

d5f06c841ec5f79baed4

Phối cảnh dự án Grand World nằm ở khu vực Bãi Dài – Phú Quốc của LDG được chuyển nhượng.

CTCP Đầu tư LDG (mã LDG) đã công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý IV/2018. Theo đó, năm 2018, LDG đạt gần 1.719 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế đạt gần 768 tỷ đồng, tăng mạnh so năm 2017 chỉ đạt hơn 360 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế thuộc về cổ đông công ty mẹ hơn 603 tỷ đồng. Doanh thu và lợi nhuận năm 2018 của LDG tăng đột biến nhờ đóng góp chủ yếu kết quả kinh doanh trong quý IV/2018.

Quý IV/2018, doanh thu thuần đạt 1.113,7 tỷ đồng (cùng kỳ năm trước gần 227 tỷ đồng); lợi nhuận trước thuế đạt gần 411 tỷ đồng (cùng kỳ năm trước 123,3 tỷ đồng); lợi nhuận sau thuế đạt 326 tỷ đồng. LDG cho biết, lợi nhuận quý IV/2018 tăng đột biến 237% nhờ LDG chuyển nhượng dự án đầu tư trong kỳ.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của LDG cũng cho biết năm 2018, LDG có khoản tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác là 1.187 tỷ đồng, đột biến so với năm 2017 chỉ khoảng gần 800 triệu đồng.

Tại ngày 31/12/2018, tổng tài sản của LDG đạt 4.869 tỷ đồng, trong đó có hơn 586 tỷ đồng số dư tiền và các khoản tương đương tiền, hơn 1.000 tỷ đồng là khoản trả trước ngắn và dài hạn khác. Ở phần thuyết minh, LDG cho biết, khoản trả trước ngắn và dài hạn khác bao gồm: 606 tỷ đồng là khoản đặt cọc, ký quỹ ký cược ngắn và dài hạn (chưa có chi tiết); 282,9 tỷ đồng phải thu vốn hợp tác đầu tư là 2 khoản tăng mạnh so với hồi đầu năm 2018.

Tới đây LDG sẽ nhận chuyển nhượng 28.650.000 cổ phần của CTCP Dầu khí Nha Trang để nhận quyền phát triển dự án bất động sản 171 ha tại Cam Ranh, Cam Lâm, Khánh Hòa.

(Theo Bizlive.vn)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25155.00 25161.00 25461.00
EUR 26745.00 26852.00 28057.00
GBP 31052.00 31239.00 32222.00
HKD 3181.00 3194.00 3300.00
CHF 27405.00 27515.00 28381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16385.00 16451.00 16959.00
SGD 18381.00 18455.00 19010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18134.00 18207.00 18750.00
NZD   14961.00 15469.00
KRW   17.80 19.47
DKK   3592.00 3726.00
SEK   2290.00 2379.00
NOK   2277.00 2368.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ