Không ngoài dự báo, Gelex (GEX) bị loại khỏi rổ FTSE Vietnam Index trong kỳ review quý 4/2019

Hiện tại, tỷ trọng GEX trong danh mục FTSE Vietnam Index là 1,26%. Ước tính, FTSE Vietnam ETF sẽ bán ra toàn bộ 4,1 triệu cổ phiếu GEX trong danh mục.
MINH ANH
07, Tháng 12, 2019 | 06:56

Hiện tại, tỷ trọng GEX trong danh mục FTSE Vietnam Index là 1,26%. Ước tính, FTSE Vietnam ETF sẽ bán ra toàn bộ 4,1 triệu cổ phiếu GEX trong danh mục.

etf-investing-15756275835631491978920-crop-15756275882691150204445

Không ngoài dự báo, Gelex (GEX) bị loại khỏi rổ FTSE Vietnam Index trong kỳ review quý 4/2019

Chiều nay (6/12/2019), FTSE Russell đã tiến hành công bố danh mục định kỳ quý 4 năm 2019 của rổ chỉ số FTSE Vietnam Index, chỉ số cơ sở của quỹ FTSE Vietnam Swap UCITS ETF (FTSE Vietnam ETF) với tổng tài sản 279 triệu USD do Deutsche Bank quản lý.

Theo đó, không ngoài dự báo của các CTCK khi FTSE Vietnam Index đã loại Gelex (GEX) ra khỏi danh mục trong kỳ cơ cấu này. Ở chiều ngược lại, không cổ phiếu nào được thêm mới vào danh mục FTSE Vietnam Index. Sau đợt cơ cấu này, danh mục FTSE Vietnam Index chỉ còn 19 cổ phiếu Việt Nam.

Hiện tại, tỷ trọng GEX trong danh mục FTSE Vietnam Index là 1,26%. Ước tính, FTSE Vietnam ETF sẽ bán ra toàn bộ 4,1 triệu cổ phiếu GEX trong kỳ cơ cấu này.

1-15756276022871363279630

Ước tính mua bán FTSE Vietnam ETF trong kỳ review quý 4/2019. Nguồn: Yuanta

Còn với FTSE Vietnam Allshare Index, chỉ số này sẽ không thêm mới cổ phiếu Việt Nam nào, trong khi loại ra 3 cái tên là VGC, DPM và CTD. Hiện chưa có quỹ đáng chú ý nào sử dụng FTSE Vietnam Allshare Index làm benchmark.

Rạng sáng thứ 7 tuần sau theo giờ Việt Nam (14/12), MVIS Vietnam Index – chỉ số cơ sở của quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF (VNM ETF) cũng sẽ công bố danh mục review quý 4/2019. Sau đó, cả 2 quỹ FTSE Vietnam ETF và VNM ETF sẽ hoàn tất cơ cấu danh mục vào ngày 20/12/2019.

(Theo Trí thức trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ