IDICO đấu giá thành công thu về hơn 1.324 tỷ đồng, nhà đầu tư ngoại mua phần lớn cổ phần

Phiên đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO) kết thúc sáng nay 5/10, với giá đấu bình quân thành công là 23.940 đồng.
THU HƯƠNG
05, Tháng 10, 2017 | 15:31

Phiên đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO) kết thúc sáng nay 5/10, với giá đấu bình quân thành công là 23.940 đồng.

unnamed_UPWE

IDICO đấu giá thành công thu về hơn 1.324 tỷ đồng, nhà đầu tư ngoại mua phần lớn cổ phần 

Như vậy, với tổng số cổ phần bán đấu giá công khai là hơn 55,3 triệu cổ phiếu, IDICO đã thu về hơn 1.324 tỷ đồng. Trong đó, số lượng trúng thầu của nhà đầu tư ngoại là 41,354 triệu cổ phần, chiếm 74,8% lượng cổ phần chào bán. 

Giá đấu thành công thấp nhất là 23.200 đồng, cao nhất là 28.600 đồng. Khối lượng đặt mua cao nhất là 30 triệu cổ phiếu, với giá 19.100 đồng qua đại lý HSC. 

Theo HOSE, hết thời gian đăng ký có 656 nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần của IDICO, trong đó có 582 cá nhân trong nước, 25 tổ chức trong nước; có 40 tổ chức và 9 cá nhân nước ngoài tham gia đăng ký đấu giá.

Tổng khối lượng cổ phần đăng ký mua là hơn 269,82 triệu cổ phần, gần gấp 5 lần lượng chào bán. Trong đó, riêng 40 tổ chức nước ngoài đăng ký mua hơn 89 triệu cổ phần, gấp 1,6 lần lượng cổ phiếu chào bán. 25 tổ chức trong nước cũng đã đăng ký mua hơn 33,38 triệu cổ phần.

Theo đề án, sau cổ phần hóa IDICO sẽ có vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng, tương ứng 300 triệu cổ phần. Trong đó, Nhà nước nắm 108 triệu cổ phần, tương ứng tỷ lệ sở hữu 36% vốn điều lệ; có 1,69 triệu cổ phần bán ưu đãi bán cho người lao động, chiếm 0,54% vốn điều lệ; còn 55,3 triệu cổ phần sẽ được bán đấu giá công khai (tương ứng tỷ lệ 18,44% vốn điều lệ); và chào bán 135 triệu cổ phần (45% vốn điều lệ) cho nhà đầu tư chiến lược.

(Theo Đầu tư Chứng khoán)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ