Hà Tĩnh phê chuẩn kết quả bầu bổ sung Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện

Nhàđầutư
UBND tỉnh Hà Tĩnh vừa ký Quyết định phê chuẩn kết quả bầu bổ sung chức vụ Chủ tịch UBND huyện Can Lộc nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Đặng Trần Phong và Phó chủ tịch UBND huyện Can Lộc nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Nguyễn Tiến Dũng.
VĂN TUÂN
11, Tháng 06, 2020 | 13:27

Nhàđầutư
UBND tỉnh Hà Tĩnh vừa ký Quyết định phê chuẩn kết quả bầu bổ sung chức vụ Chủ tịch UBND huyện Can Lộc nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Đặng Trần Phong và Phó chủ tịch UBND huyện Can Lộc nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Nguyễn Tiến Dũng.

can loc 2

Ông Đặng Trần Phong tân Chủ tịch UBND huyện Can Lộc nhiệm kỳ 2016-2021

Quyết định số 1758/QĐ-UBND do Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh - Trần Tiến Hưng vừa ký phê duyệt kết quả bầu chức vụ Chủ tịch UBND huyện Can Lộc, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Đặng Trần Phong, Phó Bí thư Huyện uỷ Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.

Trước đó, ngày 3/6, HĐND huyện Can Lộc nhiệm kỳ 2016-2021 tổ chức kỳ họp bất thường để miễn nhiệm và bầu bổ sung một số chức danh HĐND, UBND huyện.

Tại kỳ họp, ông Đặng Trần Phong, Phó Bí thư Huyện ủy đã được HĐND huyện Can Lộc bầu giữ chức vụ Chủ tịch UBND huyện Can Lộc.

can loc1

Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Trương Thanh Tuyền và lãnh đạo huyện tặng hoa chúc mừng các cán bộ được bổ nhiệm

Ông Đặng Trần Phong, sinh năm 1971, tại xã Thạch Bình, TP Hà Tĩnh, có trình độ học vấn Đại học Tài chính kinh tế ngành Kinh tế, thạc sỹ Quản trị kinh doanh .

Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh cũng ký quyết định số 1754/QĐ-UBND phê duyệt kết quả bầu chức vụ Phó chủ tịch UBND huyện Can Lộc, nhiệm ký 2016-2021 đối với ông Nguyễn Tiến Dũng.

Ông Nguyễn Tiến Dũng trước khi được bầu làm Phó Chủ tịch UBND huyện Can Lộc là Ủy viên Ban Thường vụ, Trưởng Ban Tuyên giáo kiêm Giám đốc Trung tâm Chính trị huyện Can Lộc.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ