Hà Nội dành 23.524 tỷ đồng làm đường Vành đai 4

Nhàđầutư
Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô dự kiến có tổng mức đầu tư là 85.813 tỷ đồng, hoàn thành vào năm 2027. Nguồn vốn từ ngân sách TP. Hà Nội là 23.524 tỷ đồng.
THANH TRẦN
20, Tháng 05, 2022 | 16:48

Nhàđầutư
Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô dự kiến có tổng mức đầu tư là 85.813 tỷ đồng, hoàn thành vào năm 2027. Nguồn vốn từ ngân sách TP. Hà Nội là 23.524 tỷ đồng.

Screen Shot 2022-05-20 at 4.45.10 PM

Hà Nội chi 23.524 tỷ đồng để triển khai dự án Đường Vành đai 4.  Ảnh minh họa/Trọng Hiếu.

Ngày 20/5, HĐND TP. Nội nhiệm kỳ 2021-2026 tổ chức kỳ họp thứ năm (kỳ họp chuyên đề) nhằm xem xét, quyết định chủ trương bố trí, cân đối vốn cho dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô.

Theo đó, tại kỳ họp này, HĐND TP. Hà Nội đã xem xét, quyết nghị về chủ trương bố trí, cân đối vốn cho dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô với các nội dung: Cam kết nguồn vốn triển khai thực hiện dự án từ ngân sách thành phố giai đoạn 2021-2025 là 19.477 tỷ đồng, giai đoạn 2026-2030 là 4.047 tỷ đồng.

Trong trường hợp tổng mức đầu tư của dự án thành phần tăng theo quyết định của cấp có thẩm quyền dẫn đến tăng phần nguồn vốn ngân sách địa phương, HĐND TP. Hà Nội sẽ cân đối bố trí đủ nguồn vốn để triển khai, hoàn thành dự án.

"Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội là dự án quan trọng quốc gia, góp phần mở rộng không gian phát triển cho Thủ đô, kéo giãn mật độ dân cư tại khu vực nội đô, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực hai bên tuyến đường; tăng cường khả năng kết nối, tạo động lực, tác động lan tỏa liên vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, của các tỉnh trong vùng Thủ đô, vùng Đồng bằng sông Hồng và Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ", Chủ tịch HĐND TP. Hà Nội Nguyễn Ngọc Tuấn nhấn mạnh.

Trình bày tờ trình, Phó Chủ tịch UBND TP. Hà Nội Dương Đức Tuấn cho biết, dự án xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô là dự án đầu tư nhóm quan trọng quốc gia; cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án là Quốc hội, được đầu tư theo hình thức đầu tư công kết hợp đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP), loại hợp đồng BOT (xây dựng - kinh doanh - chuyển giao).

Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án là 85.840 tỷ đồng, được chia thành 3 nhóm dự án với 7 dự án thành phần. Trong đó, nhóm dự án 1 với 3 dự án thành phần thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên.

Nhóm dự án 2 với 3 dự án thành phần đầu tư xây dựng đường song hành triển khai trên địa bàn của các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh. Nhóm dự án 3 với 1 dự án thành phần đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư (PPP), loại hợp đồng BOT.

Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô là dự án quan trọng quốc gia, do đó, UBND TP. Hà Nội báo cáo và đề nghị HĐND TP. Hà Nội xem xét được dự kiến bố trí từ ngân sách thành phố khoảng 23.524 tỷ đồng. Trong đó, giai đoạn 2021-2025 là 19.477 tỷ đồng, giai đoạn 2026-2030 là 4.047 tỷ đồng.

Theo đó, dự kiến bố trí vốn và giải ngân các năm trong giai đoạn 2021-2025 theo kế hoạch tiến độ triển khai của dự án như sau: Năm 2022, khoảng 100 tỷ đồng; năm 2023, khoảng 8.397 tỷ đồng; năm 2024, khoảng 5.955 tỷ đồng; năm 2025, khoảng 5.025 tỷ đồng.

"UBND TP. Hà Nội cam kết bảo đảm nguồn vốn thực hiện theo tiến độ. Kế hoạch vốn bố trí hằng năm sẽ được trình HĐND TP. Hà Nội quyết nghị cụ thể trên cơ sở thủ tục, tiến độ triển khai thực hiện dự án đầu tư", ông Dương Đức Tuấn khẳng định.

Trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND TP. Hà Nội và thảo luận tại kỳ họp, HĐND TP. Hà Nội đã nhất trí thông qua chủ trương bố trí, cân đối vốn cho dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô với 91/91 đại biểu có mặt tán thành.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ