Gala Dinner Gặp mặt Đại sứ ASEAN +3

Nhàđầutư
Sự kiện được tổ chức nhân kỷ niệm 25 năm ngày Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN và Việt Nam đảm nhiệm chức Chủ tịch luân phiên của ASEAN 2020.
HÀ MY
17, Tháng 01, 2020 | 10:20

Nhàđầutư
Sự kiện được tổ chức nhân kỷ niệm 25 năm ngày Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN và Việt Nam đảm nhiệm chức Chủ tịch luân phiên của ASEAN 2020.

Tối 16/1, Hội Phát triển hợp tác kinh tế Việt Nam - ASEAN (VASEAN) đã tổ chức chương trình giao lưu gặp mặt Đại sứ quán các nước ASEAN, Nhật Bản, Hàn Quốc và Ấn Độ lần thứ 2.

82920889_185596119294714_7897004522881417216_n

Gala Dinner Gặp mặt Đại sứ ASEAN +3

Chương trình là dịp VASEAN cảm ơn sự hợp tác của Đại sứ quán các nước. Đây cũng là cơ hội để cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân Việt Nam gặp gỡ, giao lưu kết nối với đại diện Đại sứ quán các nước trong khu vực Đông Nam Á và Đại sứ quán 3 nước Nhật Bản, Hàn Quốc và Ấn Độ.

Đồng thời, đây là hoạt động thiết thực đồng hành cùng doanh nghiệp trong năm Việt Nam là Chủ tịch luân phiên của ASEAN.

Hội Phát triển hợp tác kinh tế Việt Nam - ASEAN (VASEAN) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong lĩnh vực liên quan đến phát triển hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và các nước trong khối ASEAN. VASEAN chịu sự quản lý về lĩnh vực chuyên môn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và đã có thời gian hoạt động liên tục 12 năm.

Bên cạnh tăng cường hợp tác với các nước ASEAN, hiện nay Việt Nam coi trọng và dành ưu tiên cao cho việc phát triển hợp tác kinh tế với Nhật Bản, Hàn Quốc và Ấn Độ, bởi 3 nước đã có tổng kim ngạch thương mại song phương với Việt Nam rất lớn. Do đó, VASEAN cũng hướng đến hỗ trợ phát triển hợp tác kinh tế với 3 nước trên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ