EME: Tiếp nối loạt cổ đông nội bộ, đến lượt Công ty của Chủ tịch HĐQT đã bán hết cổ phiếu

Nhàđầutư
Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội vừa công bố Công ty CP Đầu tư Kinh doanh Điện lực TP. Hồ Chí Minh đã bán xong hết toàn bộ cổ phiếu EME của Công ty CP Điện Cơ.
BẢO LINH
14, Tháng 06, 2018 | 06:53

Nhàđầutư
Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội vừa công bố Công ty CP Đầu tư Kinh doanh Điện lực TP. Hồ Chí Minh đã bán xong hết toàn bộ cổ phiếu EME của Công ty CP Điện Cơ.

nhadautu - cong ty cua chu tich HDQT EME ban het co phieu

 

Theo đó, giao dịch diễn ra vào ngày 8/6/2018 theo hình thức khớp lệnh.

Trong giao dịch lần, doanh nghiệp đã thoái thành công toàn bộ 500.000 cổ phiếu EME nắm giữ. Căn cứ mức giá EME trong phiên 8/6 đạt 50.200 đồng/cổ phiếu, Công ty CP Đầu tư Kinh doanh Điện lực TP. HCM dự kiến thu về hơn 25,1 tỷ đồng.

Được biết, ông Trần Ngọc Thạch – Chủ tịch HĐQT EME, cũng là Chủ tịch HĐQT Công ty CP Đầu tư Kinh doanh Điện lực TP. HCM.

Trước Công ty của Chủ tịch HĐQT EME, nhiều cổ đông nội bộ khác của doanh nghiệp này cũng đã bán ra thành công toàn bộ số cổ phần nắm giữ.

Cụ thể, bà Bùi Thị Bình, mẹ vợ Phó Tổng Giám đốc Trần Đình Khôi, đã bán ra toàn bộ 2.500 cổ phiếu nắm giữ. Bản thân ông Khôi cũng đã thoái sạch 4.034 cổ phiếu EME. Em trai ông Khôi, ông Trần Văn Công, đã bán ra toàn bộ 4.400 cổ phiếu nắm giữ.

Trưởng Ban Kiểm soát Vũ Huy Chiến đã bán ra toàn bộ 1.000 cổ phiếu nắm giữ.

Dù các cổ đông nội bộ và Công ty của Chủ tịch HĐQT EME liên tục bán ra toàn bộ số cổ phiếu nắm giữ. Song, giá cổ phiếu EME liên tục tăng trong thời gian gần đây.

Chốt phiên 13/6, giá cổ phiếu EME đạt 65.600 đồng/cổ phiếu, mức giá cao nhất cổ phiếu này đạt được kể từ khi niêm yết.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ