Đồ họa cho thấy sự tăng trưởng thần kỳ của Apple, Google và các công ty công nghệ Mỹ

Nhàđầutư
Interbrand, công ty chuyên tư vấn thương hiệu nổi tiếng của Mỹ vừa phát hành một đồ họa chi tiết về xếp hạng giá trị thương hiệu từ năm 2000 đến năm 2018 của 15 thương hiệu giá trị nhất toàn cầu. Đồ họa cho thấy sự tăng trưởng vượt bậc của các công ty công nghệ Mỹ như Apple, Google, Amazon...
THU PHƯƠNG
25, Tháng 02, 2019 | 10:08

Nhàđầutư
Interbrand, công ty chuyên tư vấn thương hiệu nổi tiếng của Mỹ vừa phát hành một đồ họa chi tiết về xếp hạng giá trị thương hiệu từ năm 2000 đến năm 2018 của 15 thương hiệu giá trị nhất toàn cầu. Đồ họa cho thấy sự tăng trưởng vượt bậc của các công ty công nghệ Mỹ như Apple, Google, Amazon...

Các thương hiệu đáp ứng các tiêu chí được đưa ra để đánh giá trên cơ sở hàng năm bằng cách sử dụng kết hợp các yếu tố liên quan. Trong đó, 3 tiêu chí chính trong cách định giá của Interbrand bao gồm: phân tích hiệu quả tài chính của các sản phẩm hoặc dịch vụ của thương hiệu; vai trò của thương hiệu trong các quyết định mua hàng và sức mạnh cạnh tranh của thương hiệu.

Đồ họa của Interbrand cho thấy các công ty công nghệ Mỹ như Apple, Google đã có sự tăng trưởng ngoạn mục về giá trị thương hiệu. Trong đó Apple từ top cuối trong bảng xếp hạng 15 thương hiệu giá trị nhất toàn cầu đã leo lên vị trí số 1 vào năm 2013 và duy trì vị trí đầu bảng cho đến nay.

Giá trị thương hiệu của Google cũng nhanh chóng tăng trưởng, giành vị trí số 2 trong bảng xếp hạng, chỉ sau Apple. Đến năm 2018, các thương hiệu công nghệ Mỹ Amazon, Microsoft cũng leo lên vị trí thứ 3, thứ 4.

Trong khi đó, giá trị thương hiệu đồ uống Coca Cola thống lĩnh vị trí số 1 vào năm 2010 đã rớt dần xuống vị trí số 5 trong bảng xếp hạng này.

Xếp hạng 15 thương hiệu giá trị nhất toàn cầu từ năm 2000 đến năm 2018 theo thứ tự xác định giá trị. Đồ họa: Interbrand.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ