Đình chỉ công tác Giám đốc Ban Quản lý các dịch vụ công ích TP Hạ Long vì hành vi đánh bạc

Nhàđầutư
UBND Thành phố Hạ Long vừa ban hành quyết định tạm đình chỉ công tác đối với ông Trần Quốc Minh, Giám đốc Ban Quản lý các dịch vụ công ích TP Hạ Long để tập trung, xác minh làm rõ vụ việc đánh bạc.
PV
08, Tháng 09, 2018 | 22:04

Nhàđầutư
UBND Thành phố Hạ Long vừa ban hành quyết định tạm đình chỉ công tác đối với ông Trần Quốc Minh, Giám đốc Ban Quản lý các dịch vụ công ích TP Hạ Long để tập trung, xác minh làm rõ vụ việc đánh bạc.

danh-bac_zyqp

Giám đốc Ban quản lý các dịch vụ công ích TP Hạ Long bị bắt vì đánh bạc.

Liên quan đến vụ nguyên phó giám đốc sở bị bắt quả tang trên chiếu bạc ở Quảng Ninh, ngày 7/9, UBND tỉnh Quảng Ninh cho biết, UBND TP Hạ Long vừa tạm đình chỉ công tác Giám đốc Ban Quản lý các dịch vụ công ích TP Hạ Long vì hành vi đánh bạc.

Cụ thể, ngày 6/9, UBND TP Hạ Long (Quảng Ninh) ban hành quyết định tạm đình chỉ công tác đối với ông Trần Quốc Minh - Giám đốc Ban Quản lý các dịch vụ công ích TP Hạ Long để tập trung, xác minh làm rõ vụ việc đánh bạc.

Trước đó, ngày 3/9, Phòng Cảnh sát Hình sự Công an tỉnh Quảng Ninh phát hiện, bắt quả tang 4 người đánh bạc ăn tiền bằng hình thức đánh bài (đánh phỏm) gồm: Trần Quốc Minh - Giám đốc Ban Quản lý các dịch vụ công ích TP Hạ Long; Nguyễn Trọng Lên - nguyên Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ninh; Trần Văn Thiện (công nhân nghỉ hưu) và Trần Duy Hoài (lao động tự do).

Tại hiện trường, lực lượng công an thu giữ 11.450.000 đồng tiền mặt, 4 bộ bài cùng một số đồ vật, tài sản liên quan.

 Ngay sau khi có quyết định khởi tố của cơ quan công an, UBND TP Hạ Long quyết định tạm đình chỉ đối với ông Trần Quốc Minh - Giám đốc Ban Quản lý các dịch vụ công ích TP Hạ Long trong thời gian 30 ngày kể từ 6/9 để tập trung, xác minh làm rõ vụ việc.

Hiện, vụ việc đang được cơ quan chức năng điều tra làm rõ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ