Đình chỉ chức vụ Kế toán trưởng Ban QLDA Lọc hóa dầu Nghi Sơn

Nhàđầutư
Ngày 7/12, Tổng giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) Nguyễn Vũ Trường Sơn đã ra Quyết định về việc tạm đình chỉ chức vụ đối với ông Lê Xuân Hoàng - Kế toán trưởng Ban QLDA Lọc hóa dầu Nghi sơn vì liên quan đến hàng loạt sai phạm tài chính tại Ban này.
PVĐT
07, Tháng 12, 2017 | 18:11

Nhàđầutư
Ngày 7/12, Tổng giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) Nguyễn Vũ Trường Sơn đã ra Quyết định về việc tạm đình chỉ chức vụ đối với ông Lê Xuân Hoàng - Kế toán trưởng Ban QLDA Lọc hóa dầu Nghi sơn vì liên quan đến hàng loạt sai phạm tài chính tại Ban này.

Sau khi có kết luận của Tổ thanh tra do Tập đoàn PVN cử về làm việc, xác minh một số vấn đề liên quan tới đơn thư phản ánh hàng loạt sai phạm liên quan đến nguồn tiền thu chi, sử dụng con dấu sai quy định... tại Ban QLDA Lọc hóa dầu Nghi Sơn (Tĩnh Gia - Thanh Hóa).

FullSizeRender

Tổng giám đốc Tập đoàn PVN ra Quyết định tạm đình chỉ chức vụ đối với Kế toán trưởng Ban QLDA Lọc hóa dầu Nghi Sơn từ ngày 7/12 

Con số 21,8 tỷ đồng - tiền lãi không hạch toán, không báo cáo Tập đoàn, không phản ánh trung thực; dùng tài khoản mang tên cá nhân để nhận chênh lệch lãi giữa tiền gửi có kỳ hạn và lãi không kỳ hạn là hành vi có thật. Sai phạm này thuộc về Nguyên trưởng BQL Dự án và Phòng tài chính kế toán của BQL Dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn - Lê Xuân Hoàng (kế toán trưởng).

Ngày 7/12, Tổng giám đốc Tập đoàn PVN đã ra quyết định số 2415/QĐ-DKVN về việc tạm đình chỉ chức vụ Kế toán trưởng Ban QLDA Lọc hóa dầu Nghi Sơn đối với ông Lê Xuân Hoàng để thực hiện nhiệm vụ do Tập đoàn và Ban QLDA Lọc hóa dầu Nghi Sơn phân công.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký, không ghi rõ thời gian đình chỉ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ