Dịch COVID-19: Hà Tĩnh hỗ trợ 468 tỷ đồng cho đối tượng khó khăn

Nhàđầutư
Dự kiến có 275.000 người tại Hà Tĩnh thuộc 7 nhóm đối tượng được xem xét, giải quyết các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 42/NQ-CP, ngày 9/4/2020 của Chính phủ với tổng kinh phí thực hiện trên 468 tỷ đồng.
VĂN TUÂN
16, Tháng 04, 2020 | 07:30

Nhàđầutư
Dự kiến có 275.000 người tại Hà Tĩnh thuộc 7 nhóm đối tượng được xem xét, giải quyết các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 42/NQ-CP, ngày 9/4/2020 của Chính phủ với tổng kinh phí thực hiện trên 468 tỷ đồng.

90559095_229189321819550_5627622242662744064_n

Các chính sách hỗ trợ sớm giúp cho các đối tượng gặp khó khăn do dịch COVID-19

UBND tỉnh Hà Tĩnh vừa tổ chức hội nghị bàn một số nhiệm vụ, giải pháp về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn bởi dịch COVID-19.

Theo báo cáo của Sở LĐ-TB&XH, Hà Tĩnh dự kiến có 275.000 người thuộc 7 nhóm đối tượng được xem xét, giải quyết các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 42/NQ-CP, ngày 9/4/2020 của Chính phủ với tổng kinh phí thực hiện dự kiến trên 468 tỷ đồng.

Trong đó, hỗ trợ 67.576 người lao động bị mất việc làm với số tiền dự kiến hỗ trợ trên 233 tỷ đồng; hỗ trợ 207.546 người có công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo, hộ cận nghèo, với kinh phí dự kiến thực hiện gần 235 tỷ đồng.

Trong thời gian tới, Sở LĐ-TB&XH Hà Tĩnh sẽ chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai và tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 gửi Sở Tài chính trước ngày 25/4/2020 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Bộ Tài chính cấp tạm ứng kinh phí.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ