Đề nghị khai trừ Đảng nguyên Chủ tịch Đà Nẵng Văn Hữu Chiến

Nhàđầutư
Ủy ban Kiểm tra Trung ương đã đề nghị Ban Bí thư xem xét, thi hành kỷ luật khai trừ ra khỏi Đảng đối với ông Văn Hữu Chiến nguyên Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng và 3 cựu lãnh đạo khác.
THÀNH VÂN
14, Tháng 09, 2020 | 15:18

Nhàđầutư
Ủy ban Kiểm tra Trung ương đã đề nghị Ban Bí thư xem xét, thi hành kỷ luật khai trừ ra khỏi Đảng đối với ông Văn Hữu Chiến nguyên Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng và 3 cựu lãnh đạo khác.

van-huu-chien_irxt

Ông Văn Hữu Chiến nguyên Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng tại toà. (Ảnh báo Thanh niên)

Ủy ban Kiểm tra (UBKT) Trung ương vừa thông báo kết luận kỳ họp 48. Ông Trần Cẩm Tú, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương chủ trì Kỳ họp. 

Theo đó, UBKT Trung ương đề nghị Ban Bí thư xem xét, thi hành kỷ luật khai trừ ra khỏi Đảng đối với 4 đảng viên thuộc Đảng bộ TP. Đà Nẵng do đã vi phạm pháp luật nghiêm trọng, gồm: ông Văn Hữu Chiến, nguyên Phó Bí thư Thành ủy, nguyên Bí thư Ban cán sự đảng, nguyên Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng; ông Nguyễn Ngọc Tuấn, nguyên Thành ủy viên, nguyên Phó Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng; ông Nguyễn Điểu, nguyên Thành ủy viên, nguyên Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường TP. Đà Nẵng; ông Đào Tấn Bằng, Thành ủy viên, nguyên Bí thư Đảng ủy các khu công nghiệp TP. Đà Nẵng. 

Ông Văn Hữu Chiến và 3 trường hợp trên đã bị xét xử và tuyên án trong vụ án liên quan đến Phan Văn Anh Vũ. Tại phiên tòa phúc thẩm hồi tháng 5/2020, ông Văn Hữu Chiến 7 năm tù (giảm 2 năm tù so với án sơ thẩm) về tội “Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí” và 3 năm tù về tội “Vi phạm các quy định về quản lý đất đai”; tổng hợp hình phạt là 10 năm tù.

Ông Nguyễn Ngọc Tuấn (nguyên Phó Chủ tịch UBND TP.Đà Nẵng) chịu mức án 18 tháng tù về tội “Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí” và 18 tháng tù về tội “Vi phạm các quy định về quản lý đất đai”; tổng hợp hình phạt là 3 năm tù.

Ông Nguyễn Điểu bị tuyên phạt 3 năm tù. Ông Đào Tấn Bằng bị tuyên 18 tháng tù cho hưởng án treo. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ