Đà Nẵng họp xem xét đề nghị kỷ luật hàng loạt cán bộ chủ chốt

Ban chấp hành (BCH) Đảng bộ TP. Đà Nẵng sẽ xem xét xử lý kỷ luật đối với 5 cán bộ chủ chốt.
HOÀNG SƠN - TRẦN HANH
18, Tháng 01, 2018 | 13:04

Ban chấp hành (BCH) Đảng bộ TP. Đà Nẵng sẽ xem xét xử lý kỷ luật đối với 5 cán bộ chủ chốt.

thanh-uy-da-nang

Thành ủy Đà Nẵng 

Ngày 18.1, Văn phòng Thành ủy Đà Nẵng cho biết Thành ủy đã tiến hành họp BCH Đảng bộ TP.Đà Nẵng, trong đó có nội dung triển khai kế hoạch 43 của Thường vụ Thành ủy về việc xem xét xử lý, đề nghị thi hành kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên vi phạm.

Theo đó, hàng loạt lãnh đảo chủ chốt của TP.Đà Nẵng bị đề nghị xem xét kỷ luật do để xảy ra những sai phạm trong quản lý cấp phép xây dựng, quản lý đất công sản, công tác nội chính và quy trình bổ nhiệm cán bộ.Cụ thể, các cá nhân bị đề nghị xem xét xử lý gồm:

Ông Trần Đình Hồng, Ủy viên Ban Thường vụ, Trưởng ban Tổ chức Thành ủy; ông Đào Tấn Bằng, Thành ủy viên, nguyên Chánh văn phòng Thành ủy, hiện là Bí thư Đảng ủy Các khu công nghiệp Đà Nẵng; ông Trần Thanh Vân, Ủy viên Ban thường vụ, Trưởng ban Nội chính Thành ủy; ông Lê Quang Nam, Thành ủy viên, Giám đốc Sở TN&MT; ông Vũ Quang Hùng, Thành ủy viên, Giám đốc Sở Xây dựng.

Văn phòng Thành ủy cho hay sau khi có kết luận cụ thể, Thành ủy sẽ có thông báo.Trước đó, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Đà Nẵng đã xem xét và quyết định kỷ luật với hình thức khiển trách đối với 3 cán bộ thuộc Văn phòng Thành ủy Đà Nẵng và HĐND TP. Đà Nẵng vì có khuyết điểm trong công tác tham mưu chỉ định thầu và tiếp nhận xe của doanh nghiệp.

Các cá nhân bao gồm ông Đoàn Xuân Hiếu, Ủy viên Đảng đoàn HĐND, Ủy viên BCH Đảng bộ Cơ quan HĐND, Chánh Văn phòng HĐND TP.Đà Nẵng; ông Võ Văn Phụ, Ủy viên BCH Đảng bộ Văn phòng Thành ủy, Phó Chánh Văn phòng Thành ủy Đà Nẵng; ông Phạm Văn Hải, nguyên Ủy viên BCH Đảng bộ Văn phòng Thành ủy, nguyên Phó chánh Văn phòng Thành ủy Đà Nẵng.

(Theo Thanh Niên)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ