Đà Nẵng dừng phun lửa cầu Rồng và ngừng quay cầu sông Hàn đến hết dịch

Nhàđầutư
TP. Đà Nẵng sẽ tạm dừng phun lửa, phun nước cầu Rồng và quay cầu sông Hàn trong thời gian xảy ra dịch COVID-19 nhằm hạn chế tập trung đông người trong thời gian dịch bệnh diễn biến phức tạp.
NGUYỄN VÂN
20, Tháng 03, 2020 | 11:36

Nhàđầutư
TP. Đà Nẵng sẽ tạm dừng phun lửa, phun nước cầu Rồng và quay cầu sông Hàn trong thời gian xảy ra dịch COVID-19 nhằm hạn chế tập trung đông người trong thời gian dịch bệnh diễn biến phức tạp.

Phó Chủ tịch TP. Đà Nẵng Hồ Kỳ Minh vừa ký văn bản thống nhất đề nghị của Sở Giao thông vận tải về việc tạm dừng phun lửa, phun nước cầu Rồng và quay cầu sông Hàn trong thời gian xảy ra dịch COVID-19 cho đến khi cơ quan y tế có thẩm quyền công bố đã khống chế được dịch.

Theo đó, UBND TP. Đà Nẵng giao Sở Giao thông vận tải chỉ đạo Công ty CP Cầu đường Đà Nẵng phối hợp với các đơn vị liên quan căn cứ chủ trương nêu trên tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

phunlua-anh1

Đà Nẵng tạm ngừng phun lửa, phun nước cầu Rồng và quay cầu sông Hàn trong thời gian dịch bệnh COVID-19.

Trước đó, Sở Giao thông vận tải có Công văn số 1077/SGTVT-QLKCHT ngày 17/3/2020 gửi UBND TP. Đà Nẵng về việc tạm dừng phun lửa, phun nước cầu Rồng và quay cầu sông Hàn trong thời gian xảy ra dịch COVID-19. Lý do là nhằm hạn chế tập trung đông người trong thời gian xảy ra dịch COVID-19.

Theo Sở Y tế TP. Đà Nẵng, tính đến ngày 19/3, trên địa bàn TP. Đà Nẵng không ghi nhận trường hợp nghi ngờ mắc COVID-19. Đồng thời cho ra viện 16 trường hợp nghi ngờ mắc COVID-19.

Tính đến nay, trên địa bàn thành phố đã có 679 mẫu xét nghiệm âm tính, 4 mẫu xét nghiệm dương tính với COVID-19. Hiện tại sức khoẻ các trường hợp đều tạm ổn và đang được theo dõi chặt chẽ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ