Đà Nẵng điều động, luân chuyển hàng loạt lãnh đạo chủ chốt

Nhàđầutư
Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng đã có quyết định điều động, luân chuyển hàng loạt lãnh đạo chủ chốt.
THÀNH VÂN
07, Tháng 11, 2022 | 11:03

Nhàđầutư
Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng đã có quyết định điều động, luân chuyển hàng loạt lãnh đạo chủ chốt.

bo-nhiem

Thành ủy Đà Nẵng điều động nhiều cán bộ chủ chốt. Ảnh: T.V.

Sáng 7/11, Thành ủy Đà Nẵng tổ chức hội nghị công bố các quyết định về công tác cán bộ.

Theo đó, Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng phân công, điều động ông Vũ Quang Hùng, Bí thư Quận ủy Hải Châu đến nhận công tác tại Đảng ủy Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng.

Ông Hùng được chỉ định giữ chức Bí thư Đảng ủy Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng nhiệm kỳ 2020-2025, giới thiệu để Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng bổ nhiệm giữ chức Trưởng Ban quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng.

Ông Trần Thắng Lợi, Bí thư Quận ủy Sơn Trà được điều động đến nhận công tác tại Quận ủy Hải Châu. Ông Lợi được chỉ định giữ chức Bí thư Quận ủy Hải Châu nhiệm kỳ 2020-2025.

Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng cũng điều động và chỉ định ông Phạm Trường Sơn, Bí thư Đảng ủy, Trưởng Ban quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng giữ chức danh Bí thư Quận ủy Sơn Trà. 

Ông Tô Văn Hùng, Giám đốc Sở TN&MT Đà Nẵng được phân công đến nhận công tác tại Huyện ủy Hòa Vang. Ông Hùng được chỉ định giữ chức Bí thư Huyện ủy Hòa Vang nhiệm kỳ 2020-2025

Ngoài ra, Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng cũng quyết định phân công, điều động ông Phạm Nam Sơn, Bí thư Huyện ủy - Chủ tịch HĐND huyện Hòa Vang đến nhận công tác tại UBND TP. Đà Nẵng. Ông Sơn được giới thiệu để Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng bổ nhiệm giữ chức Giám đốc Sở TN&MT.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ